20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ cái đẹp lớp 4 (có đáp án)



Với 20 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ cái đẹp lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.

Câu 1: Tìm những từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người?

º Xinh đẹp

º Xinh xắn

º Dũng cảm

º Lộng lẫy

º Xấu xí

º Rực rỡ

Câu 2:  Tìm những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người?

º Dịu dàng

º Nết na

º Chân thành

º Hèn nhát

º Trung thực

º Thẳng thắn

Câu 3: Tìm các từ ngữ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật?

º Tươi đẹp

º Huy hoàng

º Đổ nát

º Bừa bãi

º Tráng lệ

º Hùng vĩ

Câu 4: Những từ ngữ sau xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng có thể dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.

Nhận định trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 5: Tìm những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật hoặc con người có trong những câu sau:

Chị Lan vừa  dịu dàng lại còn  thùy mị, nết na

Cảnh vật thật tráng lệ và hùng vĩ

Câu 6: Hoàn chỉnh những câu sau bằng cách điền các thành ngữ vào chỗ trống?

chữ như gà bới      Mặt tươi như hoa      đẹp người, đẹp nết

Ai cũng khen chị Ba ___________

_________, em mỉm cười chào mọi người.

Ai viết cẩu thả chắc chắn_________

Câu 7: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ sau:

 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu

Cái nết đánh chết cái đẹp

Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon

Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài

Hình thức thường thống nhất với nội dung

Câu 8: Trong các từ ngữ sau đây, từ ngữ nào miêu tả mức độ cao của cái đẹp?

º Tuyệt vời

º Tuyệt trần

º Đẹp đẽ

º Tuyệt diệu

º Mê li

º Xinh xắn

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào có chứa các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, con hãy tìm những từ ngữ đó?

Phong cảnh đẹp tuyệt trần.

Bức tranh đẹp mê li, chỉ ngắm nhìn mà ngỡ như được lạc vào chốn thần tiên

Câu 10: Con hãy điền từ thích hợp để hoàn thành những câu sau:

xinh xắn   lộng lẫy    huy hoàng    thuỳ mị

Những cung điện nguy nga_____

Thủ đô được trang trí____trong ngày lễ.

Tính nết____, dễ thương

Cô bé càng lớn càng____

Câu 11: Đâu là nhóm chỉ gồm các từ tả vẻ đẹp của con người?

A. trập trùng, rực rỡ, lất phất, dũng cảm

B. mập mạp, nhỏ nhắn, bát ngát, hùng vĩ

C. khiêm tốn, xinh đẹp, tuấn tú, trắng trẻo

D. xinh xắn, dễ thương, hoành tráng, nguy nga

Câu 12: Đâu là những từ miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật trong đoạn văn sau?

Cảnh vật nơi đó rất đẹp, không khí mát mẻ, trong lành và có những cơn mưa phùn bay lất phất. Buổi chiều tối tiết trời se lạnh. Đà Lạt có rất nhiều hoa đẹp và hồ rất nên thơ. Xung quanh là những thảm cỏ bát ngát với hàng thông xanh rì rào. Những con đường uốn lượn quanh co đồi dốc trập trùng trông thật tuyệt làm sao! Đà Lạt là xứ sở của ngàn hoa, hai bên đường hoa đua nhau khoe sắc rực rỡ, hương thơm ngào ngạt.

A. mát mẻ, trong lành, nên thơ, bát ngát, rực rỡ, ngào ngạt

B. lất phất, thảm cỏ, xung quanh, đồi dốc, hương thơm

C. mát mẻ, trập trùng, xứ sở, khoe sắc, hương thơm

D. mát mẻ, trong lành, rực rỡ, ngàn hoa, ngào ngạt

Câu 13: Đâu là những từ miêu tả vẻ đẹp của con người trong đoạn văn sau?

Hoa sữa nhỏ xinh, trắng ngà, kết với nhau thành từng chùm. Mỗi chùm hoa chỉ nhỏ bằng nắm tay tôi. Từ chùm hoa luôn toả ra mùi thơm ngây ngất. Hương của nó vừa quyến rũ lại vừa dịu êm, vừa thanh tao lại sang trọng như được tạo hoá ban tặng. Nếu ta đưa cả chùm hoa lên mũi ngửi thì sẽ thấy một mùi thơm sực nức.

A. quyến rũ, thanh tao, sang trọng

B. nhỏ xinh, trắng ngà, ngây ngất

C. sực nước, thanh tao, sang trọng

D. quyến rũ, sang trọng, sực nức

Câu 14: Đâu là ý nghĩa của câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”?

A. Phẩm chất bên ngoài quan trong hơn những gì hào nhoáng bên trong. 

B. Chỉ nên coi trọng vẻ đẹp bên ngoài.

C. Phẩm chất bên trong quan trọng hơn những gì hào nhoáng bên ngoài. 

D. Chỉ cần quan tâm đến nước sơn, không cần chọn gỗ.

Câu 15: Theo em, đâu là phẩm chất mà một người học sinh cần có?

A. Khiêm tốn

B. Lười biếng

C. Gian dối

D. Nhát gan

Câu 16: Đặt câu với các từ dưới đây:

a. xinh đẹp

b. cái đẹp

c. tươi đẹp

Câu 17: Xếp các từ sau vào cột thích hợp:

thùy mị, tươi tắn, nết na, xinh xắn, thướt tha, thanh cao, rực rỡ, xinh tươi, khiêm tốn, chân thành

- Từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:

- Từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người:

Câu 18: “Thùy mị” là từ thường dùng để chỉ người con gái mang vẻ đẹp dịu dàng, hiền hậu. Đặt một câu với từ “thùy mị”.

Câu 19: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:

đẹp đẽ”, “đẹp mắt”, “đẹp lòng”, “đẹp trời":

a. Đó là một bàn thắng …………………

b. Nhà cửa khang trang, …………………

c. Hôm nay là một ngày …………………

d.

………………… vua phán bầy tôi

Tìm đất kén thợ định nơi xây nhà.

Câu 20: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong các câu sau:

a. “Nắng phố huyện vàng hoe.”

b. “Trẻ em nước Nhật và nhiều nơi trên thế giới đã tới tấp gửi hàng nghìn con sếu giấy đến cho Xa-xa-cô.

c. Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học