Tiếng Việt lớp 4 trang 125 Nghe lời chim nói | Chính tả lớp 4



Tiếng Việt lớp 4 trang 125 Nghe lời chim nói

Lời giải bài tập Chính tả: Nghe lời chim nói trang 125 Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 4.

Bài giảng: Chính tả (Nghe - viết): Nghe lời chim nói - Cô Lê Thu Hiền (Giáo viên VietJack)

Câu 1 (trang 124 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Nghe - viết bài "Nghe lời chim nói" (SGK TV4 tập 2 trang 124)

Trả lời:

Nghe lời chim nói

             Lắng nghe loài chim nói

             Về những cánh đồng quê

             Mùa nối mùa bận rộn

             Đất với người say mê


             Lắng nghe loài chim nói

             Về thành phố, tầng cao

             Về ngăn sông, bạt núi

             Điện tràn đến rừng  sâu


             Và bạn bè nơi đâu

             Và những điều mới lạ...

             Cây ngỡ ngàng mắt lá

             Nắng ngỡ ngàng trời xanh.

Bạn đọc, em viết và ngược lại. (Tự kiểm tra cho nhau, sửa chữa những chữ viết sai).

Câu 2 (trang 125 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) :

a. - Tìm 3 trường hợp chỉ viết với l, không viết với n

M: làm (không có nàm)

 - Tìm 3 trường  hợp chỉ viết với n, không viết với l

M: này (không có lày)

b. - Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi

M: nghỉ ngơi

- Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã

M: nghĩ ngợi

Trả lời:

a) - Tìm 3 trường hợp chỉ viết với l không viết với n.

* Đó là: là, lạch, lãi, lỏng, lệch, luồn, luồng, lườn, lửng, lững, lòe, lõa v.v...

- Tìm 3 trường hợp chỉ viết với n không viết với l.

* Đó là những từ: Này, nãy, nện, nín, niết, nơm, nấng, nắn, nệm, nến, nước, nượp, niễng, nằm...

b) - Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: * Đó là những từ: Lủng củng, đủng đỉnh, bủn rủn, lải nhải, lảng vảng, lẩm cẩm, luẩn quẩn, tẩn mẩn, rủ ri, thủng thẳng...

- Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: * Đó là những từ: Bỡ ngỡ, bẽn lẽn, lễ mễ, lỗ chỗ, nhã nhặn, vẽ vời, cãi cọ, dễ dàng, giãy giụa, gỡ gạc, lẫm chẫm, khẽ khàng, lõa xõa v.v...

- Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: * Đó là những từ: Bỡ ngỡ, bẽn lẽn, lễ mễ, lỗ chỗ, nhã nhặn, vẽ vời, cãi cọ, dễ dàng, giãy giụa, gỡ gạc, lẫm chẫm, khẽ khàng, lõa xõa v.v...

Câu 3 (trang 125 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn (SGK TV4 tập 2 trang 125)

Băng trôi

(Lúi/Núi) băng trôi (lớn/nớn) nhất trôi khỏi (Lam/Nam) Cực vào (lăm/năm) 1956. Nó chiếm một vùng rộng 31.000 ki-lô-mét vuông. Núi băng (lày/này) lớn bằng nước Bỉ.

b)

Sa mạc đen

(Ở/Ỡ) nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này (củng/cũng) màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có (cảm/cãm) giác bị biến thành màu đen và (cả/cã) thế giới đều màu đen.

Trả lời:

a) 

BĂNG TRÔI

Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 31.000 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ.

b)

SA MẠC ĐEN

Ở nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này cũng màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có cảm giác biến thành màu đen và cả thế giới đều màu đen.

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31 khác:


Trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói (có đáp án)

Câu 1: Con hãy hoàn thành đoạn thơ sau:

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án

nối       núi         nói        loài

Nghe lời chim nói

Lắng nghe__chim___

Về những cánh đồng quê

Mùa____mùa bận rộn

Đất với người say mê.


Lắng nghe loài chim nói

Về thành phố, tầng cao

Về ngăn sông, bạt____

Điện tràn đến rừng sâu.

Câu 2: Con hãy hoàn thành đoạn thơ sau:

thiết tha     nơi     lá     lạ     lời       không gian

Và bạn bè___đâu

Và những điều mới____

Cây ngỡ ngàng mắt____

Nắng ngỡ ngàng trời xanh


Thanh khiết bầu_____

Thanh khiết____chim nói

Bao ước mơ mời gọi

Trong tiếng chim_____

Câu 3: Hoàn chỉnh đoạn văn sau biết rằng tiếng cần điền vào chỗ trống bắt đầu bằng l/n

Băng trôi
Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án băng trôi Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án  nhất trôi khỏi Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án Cực vào Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án 1956. Nó chiếm một vùng rộng 31000 ki-lô- mét vuông. Núi băng Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án lớn bằng nước Bỉ.

Câu 4: Hoàn chỉnh đoạn văn sau biết rằng từ cần điền vào chỗ trống có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã?

Sa mạc đen
Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án giác biến thành màu đen và Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án thế giới đều màu đen.

Câu 5: Phát hiện lỗi sai trong câu sau:

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Nghe lời chim nói lớp 4 có đáp án

Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc lào cũng nong nanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ.

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


kham-pha-the-gioi-tuan-31.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học