Trắc nghiệm Đánh giá cuối học kì 2 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Đánh giá cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.
Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi:
NGƯỜI BẠN MỚI
Cả lớp đang giải bài tập toán, bỗng một phụ nữ lạ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:
- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học…
- Mời bác đưa em vào – Thầy Kốt-ski nói.
Bà mẹ bước ra hành lang và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng cả về phía cô bé nhỏ xíu – em bị gù.
Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để người bạn mới cảm thấy bị chế nhạo!”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu, các em vui vẻ, tươi cười nhìn người bạn mới. Thầy giáo giới thiệu:
- Tên bạn mới của các em là Ô-li-a. – Thầy liếc nhìn tập hồ sơ bà mẹ đưa.
- Bạn ấy từ tỉnh Tôm-ski của nước Nga chuyển đến trường chúng ta. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Các em đều thấy bạn bé nhỏ nhất lớp mà.
Tất cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:
- Em nhường chỗ cho bạn…
Cô bé Ô-li-a ngồi vào bàn và nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.
(Mạnh Hường dịch)
Câu 1. Người bạn mới đến lớp có đặc điểm gì?
A. Nhỏ nhắn và xinh xắn.
B. Nhỏ bé và bị gù.
C. Đáng yêu và dịu dàng.
Câu 2. Người bạn mới tên là gì?
A. Kốt-ski.
B. Tôm-ski.
C. Ô-li-a.
Câu 3. Vì sao khi bạn bước vào lớp, thầy giáo nhìn học sinh trong lớp với ánh mắt cầu khẩn?
A. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ chế nhạo ngoại hình của bạn mới.
B. Vì thầy sợ rằng các bạn học sinh sẽ không quý mến người bạn mới.
C. Vì thầy sợ rằng người bạn mới sẽ cảm thấy lo lắng, bất an.
Câu 4. Các bạn học sinh đã hiểu mong muốn của thầy và biểu lộ tình cảm với người bạn mới như thế nào?
A. Chê bai, chế giễu ngoại hình của bạn.
B. Thân thiện, chủ động nhường chỗ ngồi cho bạn.
C. Vui vẻ với bạn trước mặt thầy giáo và nói xấu bạn sau khi ra khỏi lớp.
Câu 5. Các bạn học sinh trong lớp có đức tính gì đáng quý?
A. Thân thiện, biết giúp đỡ và sẻ chia.
B. Trung thực, thật thà.
C. Gan dạ, dũng cảm.
Câu 6. Dòng nào sau đây gồm các từ chỉ hoạt động?
A. hát, đấu vật, đấu cờ, chui kiệu, rước kiệu.
B. lễ hội, thi đấu, người tham dự, văn hóa.
C. lễ hội, truyền thống, văn hóa, dân gian.
D. hát, thi đấu, cờ vua, cờ người, kiệu.
Câu 7. Chọn câu văn sử dụng đúng vị trí của dấu phẩy.
A. Vì tin rằng, sư tử xuất hiện đầu năm là điềm lành, một số dân tộc ít người thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
B. Vì tin rằng sư tử xuất hiện đầu năm là điềm lành, một số dân tộc ít người thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
C. Vì tin rằng sư tử xuất hiện đầu năm là điềm lành, một số dân tộc ít người, thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
D. Vì tin rằng sư tử xuất hiện đầu năm là điềm lành một số dân tộc ít người thường múa sư tử, vào các dịp lễ hội mừng xuân.
Câu 8. Câu nào sau đây dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị?
A. Các bạn đang vẽ tranh trong rừng
B. Bạn nào cũng vẽ cảnh vật trong mưa
C. Mưa to thật rồi!
D. Các em chọn cảnh để vẽ nhé.
Câu 9. Câu nào sau đây dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc?
A. Các bạn đang vẽ tranh trong rừng
B. Bạn nào cũng vẽ cảnh vật trong mưa
C. Bức tranh của bạn đẹp quá!
D. Các em chọn cảnh để vẽ nhé
Câu 10. Tìm câu khiến trong những đoạn trích sau đây
“Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ:
- Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!”
A. Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
B. Nàng quay lại
C. Nàng bảo thị nữ
D. Cả A, B, C
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Nói và nghe: Người nổi tiếng trang 128, 129
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Đọc: Một mái nhà chung trang 130, 131
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)