Trắc nghiệm Từ và câu trang 100 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Từ và câu trang 100 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. Quan sát tranh, đoán tên loài chim có trong tranh:

Trắc nghiệm Từ và câu trang 100 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

A. chim cuốc

B. chim bói cá

C. chim vàng anh

D. chim đầu rìu

Câu 2. Quan sát tranh, đoán tên loài chim có trong tranh:

Trắc nghiệm Từ và câu trang 100 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

A. chim bói cá

B. chim vàng anh

C. chim đầu rìu

D. chim cu cườm

Câu 3. Quan sát tranh, đoán tên loài chim có trong tranh:

Trắc nghiệm Từ và câu trang 100 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

A. chim bói cá

B. chim vàng anh

C. chim đầu rìu

D. chim sơn ca

Câu 4. Quan sát tranh, đoán tên loài chim có trong tranh:

Trắc nghiệm Từ và câu trang 100 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

A. chim bói cá

B. chim đầu rìu

C. chim chào mào

D. chim gõ kiến

Câu 5. Quan sát tranh, đoán tên loài chim có trong tranh:

Trắc nghiệm Từ và câu trang 100 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

A. chim cuốc

B. chim bói cá

C. chim sư tử

D. chim đầu rìu

Câu 6. Ghép các mảnh ghép để được đặc điểm của các loài chim có trong đoạn văn:

Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.

Nguyễn Kiên

Trắc nghiệm Từ và câu trang 100 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

B. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c

C. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d

D. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a

Câu 7. Đặt câu hỏi cho từ ngữ được in đậm trong câu sau:

Thức ăn của bói cá là những chú cá nhỏ.

A. Thức ăn của bói cá là gì?

B. Thức ăn của con gì là những chú cá nhỏ?

C. Ai là những chú cá nhỏ?

D. Thức ăn của bói cá ở đâu?

Câu 8. Đặt câu hỏi cho từ ngữ được in đậm trong câu sau:

Sáng sớm, chim sơn ca cất cao giọng hót.

A. Khi nào chim sơn ca cất cao giọng hót?

B. Sáng sớm, con gì cất cao giọng hót?

C. Sáng sớm, chim sơn ca làm gì?

D. Vì sao sáng sớm chim sơn ca cất cao giọng hót?

Câu 9. Đặt câu hỏi cho từ ngữ được in đậm trong câu sau:

Bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ.

A. Cái gì rất sặc sỡ?

B. Vì sao bộ lông của loài vẹt rất sặc sỡ?

C. Bộ lông của con gì rất sặc sỡ?

D. Bộ lông của loài vẹt thế nào?

Câu 10. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:

Chim vàng anh còn có tên là hoàng anh ……… Giọng hát của vàng anh rất đặc biệt ……… Giọng hót ấy lúc trong trẻo, lúc trầm thấp, lúc vút cao ………

A. dấu chấm

B. dấu chấm hỏi

C. dấu phẩy

D. dấu chấm than

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác