Trắc nghiệm Nghe - nói trang 32, 33 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Nghe - nói trang 32, 33 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi

Câu 1. Khi nói lời mời chúng ra cần thể hiện thái độ gì?

A. hối lỗi vì đã làm sai

B. nghiêm khắc để người khác nhận ra lỗi

C. chân thành, niềm nở, kính trọng, lịch sự

D. lạnh lùng, không cảm xúc để người khác e sợ

Câu 2. Vì sao chúng ta cần mời người lớn tuổi khi muốn họ làm một việc gì đó?

A. để thể hiện sự kính trọng, yêu mến

B. để thể hiện sự hối lỗi

C. để thể hiện sự bực mình

D. để thể hiện sự bao dung

Câu 3. Minh nên nói thế nào để mời bà và mẹ thưởng thức món chè sen? (chọn 2 đáp án)

A. Bà ra ăn chè nhanh đi!

B. Cháu mời bà, con mời mẹ ăn cơm ạ!

C. Cháu mời bà, con mời mẹ ăn chè sen ạ!

D. Cháu mời bà, con mời mẹ thưởng thức món chè sen ạ!

Câu 4. Đâu là câu mà bà và mẹ nên đáp khi Minh mời thưởng thức chè sen:

A. Bà cảm ơn nhé! Chè sen mẹ cháu nấu ngon lắm!

B. Im lặng không nói gì.

C. Mẹ cảm ơn con trai nhé!

D. Chè sen đắng lắm, ai mà ăn được.

Câu 5. Em sẽ nói gì để mời cô giáo đến nhà mình chơi?

A. Cô ơi, cuối tuần em mời cô tới nhà em chơi ạ!

B. Cô ơi, em mời cô uống trà ạ!

C. Con mời bố mẹ ăn cơm ạ!

D. Cô phải đến nhà em.

Luyện tập thuật lại việc được chứng kiến (tiếp theo)

Câu 1. Sắp xếp các từ sau để được một câu hoàn chỉnh:

bơi mủng

Sáng sớm,

mẹ con

đi hái sen

bác Tâm

A. Sáng sớm, mẹ con bác Tâm đi hái sen bơi mủng.

B. Sáng sớm, mẹ con bơi mủng bác Tâm đi hái sen.

C. Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.

D. Sáng sớm, bác Tâm mẹ con bơi mủng đi hái sen.

Câu 2. Sắp xếp các từ sau để được một câu hoàn chỉnh:

từng bông.

Đầu tiên,

thành

cẩn thận

ngắt

bác

A. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt thành từng bông.

B. Bác ngắt thành từng bông đầu tiên, cẩn thận.

C. Bác cẩn thận, đầu tiên ngắt thành từng bông.

D. Ngắt cẩn thận thành từng bông, đầu tiên bác.

Câu 3. Sắp xếp các từ sau để được một câu hoàn chỉnh:

từng bó.

Tiếp theo,

thành

bác

sen

bó

A. Tiếp theo, bác bó sen thành từng bó.

B. Bác bó sen thành từng bó, tiếp theo.

C. Tiếp theo, sen bác bó thành từng bó.

D. Sen bó bác thành từng bó, tiếp theo.

Câu 4. Sắp xếp các từ sau để được một câu hoàn chỉnh:

bó sen.

bác

bên ngoài

bọc

Sau đó,

chiếc lá lớn

một

A. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

B. Sau đó, bác bọc bó sen bên ngoài một chiếc lá lớn.

C. Bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen sau đó.

D. Bác sau đó bọc bên ngoài bó sen một chiếc lá lớn.

Câu 5. Sắp xếp các từ sau để được một câu hoàn chỉnh:

lòng thuyền.

Rồi

vào

bác

bó sen

nhẹ nhàng

đặt

A. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

B. Rồi bó sen nhẹ nhàng đặt bác vào lòng thuyền.

C. Bác đặt nhẹ nhàng bó sen vào lòng thuyền rồi.

D. Bó sen rồi nhẹ nhàng bác đặt vào lòng thuyền.

Câu 6. Đoạn văn kể về việc gì?

     Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông. Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

A. Kể việc đi hái sen của mẹ con bác Tâm.

B. Kể việc đi bán sen của mẹ con bác Tâm

C. Kể việc Minh đi thăm đầm sen

D. Kể việc mẹ Minh làm chè sen mời bà

Câu 7. Sắp xếp các câu sau theo đúng thứ tự hợp lí:

1. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

2. Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.

3. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

4. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

5. Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó.

A. 1-2-3-4-5

B. 2-4-5-3-1

C. 3-4-5-2-1

D. 4-5-1-2-3

Câu 8. Sắp xếp câu sau thành một câu hoàn chỉnh:

thức ăn.

Sáng sớm

đi chợ

bà em

mua

thường

A. Sáng sớm, bà em thường đi chợ mua thức ăn.

B. Bà em sáng sớm đi chợ thường mua thức ăn.

C. Bà em thường mua thức ăn đi chợ sáng sớm.

D. Thức ăn sáng sớm bà em thường đi chợ mua.

Câu 9. Sắp xếp câu sau thành một câu hoàn chỉnh:

tưới cây.

Buổi chiều,

ông em

thường

ra vườn

A. Buổi chiều, ông em thường ra vườn tưới cây.

B. Ông em thường buổi chiều ra vườn tưới cây.

C. Ra vườn tưới cây ông em buổi chiều thường.

D. Thường buổi chiều, tưới cây ông em ra vườn.

Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn viết về công việc hằng ngày của một người thân:

Ngày nào cũng vậy, mẹ em thường dậy sớm để ……. vườn rau……., mẹ sẽ đi một lượt trong vườn để quan sát chung các ……… Tiếp đến, mẹ sẽ tỉ mỉ ngồi …….. và bắt sâu. Sau đó, mẹ sẽ lấy nước để ……… cho rau……………… mẹ đóng cửa vườn cẩn thận để tránh chó và gà vào phá rau.

A. chăm sóc / Đầu tiên / cây rau / nhổ cỏ /tưới/ Cuối cùng

B. tưới / cây cảnh / quét dọn / nhặt / Sau đó/ Đầu tiên

C. dọn dẹp / lá úa / tỉa cành / chăm sóc / Đầu tiên/ Sau đó

D. làm sạch / cỏ dại / nhặt rác / lau chùi / Kế tiếp/ Cuối cùng

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác