Trắc nghiệm Nghe - nói trang 120, 121 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 12 câu hỏi trắc nghiệm Nghe - nói trang 120, 121 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo

Câu 1. Những việc làm nào thể hiện rằng chúng ta làm tốt? (Chọn 2 phương án)

A. Vứt rác đúng nơi quy định.

B. Hái lá, bẻ cành cây.

C. Làm đầy đủ bài tập.

D. Bắt nạt các bạn nhỏ hơn.

Câu 2. Chọn những việc làm thể hiện rằng ta đang nói hay.

A. Chào hỏi lễ phép với người lớn.

B. Nói trống không.

C. Nói tục, chửi bậy.

D. Mắng chửi em nhỏ.

Câu 3. Khi gặp thầy cô giáo ngoài cổng trường, em nên nói gì?

A. Chào thầy/cô ạ!

B. Thầy/cô đi đâu đấy?

C. Thầy/cô có khỏe không?

D. Thầy/cô ăn cơm chưa?

Câu 4. Bạn của em gặp khó khăn trong việc làm bài tập Toán. Em nên nói gì để khuyên bạn?

A. Thôi, bỏ đi, không cần làm đâu!

B. Cứ cố gắng làm đi, nếu cậu không hiểu thì hỏi tớ nhé!

C. Để tớ làm hộ cho!

D. Không cần làm, mai chép của bạn khác.

Câu 5. Khi bố mẹ dặn em học bài chăm chỉ, em nên đáp lại như thế nào?

A. Vâng ạ, con sẽ cố gắng!

B. Con biết rồi, không cần nhắc!

C. Tại sao con phải học?

D. Để sau đi, con đang chơi mà!

Tả đồ vật quen thuộc

Câu 1. Nối tên đồ vật với màu sắc phù hợp.

1. phấn                   a. nâu

2. bảng                   b. đen

3. lá cờ                   c. đỏ

4. chiếc bàn           d. trắng

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

B. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c

C. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d

D. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a

Câu 2. Giải câu đố sau:

Không mắt, không tai, không mũi,…

Hễ đâu có mặt, ai ai cũng nhìn!

Chẳng nói mà ai cũng tin

Sáng, chiều, sớm, muộn cứ nhìn biết ngay

      ( Là cái gì?)

A. Đồng hồ.

B. Bầu trời.

C. Cửa.

D. Điện thoại.

Câu 3. Giải câu đố sau:

Có răng mà chẳng có mồm

Giúp bé chải tóc sớm hôm đến trường

(Là cái gì ?)

A.Cái lược.

B.Cái bàn chải.

C.Cái gương.

D.Cái dây chun.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Chiếc bút chì của em có chiều dài khoảng một gang tay. Ngay trên đầu là cục tẩy tròn tròn có màu hồng dễ thương. Thân bút nhỏ xíu có sọc nâu pha vàng. Ngòi bút nhọn có màu đen. Bút dùng để kẻ và vẽ. Em rất yêu thích chiếc bút chì của em.

(Sưu tầm)

Câu 4. Chiếc bút chì của bạn nhỏ dài khoảng:

A. Một gang tay

B. Hai gang tay

C. Một bàn tay

D. Hai bàn tay

Câu 5. Trên đầu bút chì có:

A. Cục tẩy màu đỏ

B. Cục tẩy màu hồng

C. Đầu bút bi

D. Đầu bút lông

Câu 6. Ngòi bút chì có màu:

A. Nâu

B. Đen

C. Vàng

D. Trắng

Câu 7. Chiếc bút chì giúp bạn nhỏ làm gì?

A. Viết chữ

B. Vẽ tranh

C. Kẻ và vẽ

D. Tô màu

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác