Trắc nghiệm Kể chuyện trang 96, 97 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 19 câu hỏi trắc nghiệm Kể chuyện trang 96, 97 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Xem - kể Con chó nhà hàng xóm
Câu 1. Bạn của Bé ở nhà là ai?
A. Mèo Mun
B. Chích chòe
C. Cún Bông
D. Chim sẻ
Câu 2. Con Cún Bông là do ai nuôi?
A. Bác hàng xóm
B. Bạn thân
C. Bé
Câu 3. Cún Bông là con vật như thế nào ?
A. Là con chó
B. Là con mèo
C. Là con thỏ trắng
Câu 4. Bé và Cún thường cùng nhau chơi trò gì ?
A. Chơi trốn tìm trong nhà
B. Nhảy nhót tung tăng khắp vườn
C. Cùng vẽ tranh và đọc báo
Câu 5. Bé và Cún đang chơi thì xảy ra chuyện gì?
A. Bác hàng xóm gọi chú Cún về.
B. Bé bị mẹ mắng vì mải chơi.
C. Bé vấp ngã và phải bó bột.
D. Bạn của bé rủ bé đi chơi.
Câu 6. Khi Bé bị ngã, Cún đã giúp Bé như thế nào?
A. Chạy đi tìm người giúp.
B. Dỗ dành, dụi đầu vào lòng Bé để Bé khỏi đau.
C. Gọi xe cứu thương cho Bé.
D. Tìm cách kéo Bé về nhà.
Câu 7. Khi Bé bị bó bột phải nằm viện, những ai đã đến thăm Bé?
A. Họ hàng và gia đình
B. Bác hàng xóm
C. Chú Cún Bông
D. Bạn bè
Câu 8. Vì sao bạn bè thay phiên nhau để thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé mà Bé vẫn buồn?
A. Vì Bé vết thương của Bé rất đau.
B. Vì Bé muốn được đi học và rất nhớ trường lớp.
C. Vì đã lâu bé chưa gặp Cún nên rất nhớ Cún.
Câu 9. Thấy Bé buồn, mẹ đã nói gì với Bé?
A. Con có thể chơi với mẹ cho đỡ buồn mà?
B. Con muốn mẹ giúp gì nào?
C. Trông con buồn thế, vui lên đi!
D. Mẹ mua cho con một con Cún Bông nhé!
Câu 10. Điều gì đã khiến Bé bớt buồn khi các bạn về?
A. Bác hàng xóm mang chú Cún đến chơi với Bé.
B. Mẹ mua đồ chơi và chơi cùng với Bé.
C. Các bạn thay phiên nhau ở lại viện cùng Bé.
D. Mẹ mua cho Bé một chú Cún để chơi cùng.
Câu 11. Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
A. Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
B. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, bút chì, con búp bê. Khi thì chạy nhảy, ngoáy đuôi khiến Bé vui.
C. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, bút chì, con búp bê...
D. Thỉnh thoảng Cún lại chạy nhảy, nô đùa.
Câu 12. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai?
A. Mẹ Bé
B. Bác sĩ
C. Cún Bông
D. Bé
Câu 13. Cún Bông là con vật như thế nào ?
A. Rất dũng cảm
B. Rất tình cảm và thông minh
C. Rất nhanh nhẹn và hoạt bát
Câu 14. Tình cảm của Bé dành cho Cún Bông như thế nào?
A. Thân thiết
B. Gắn bó
C. Yêu thương
D. Tất cả các đáp án trên
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc
Câu 1. Chọn đoạn văn giới thiệu về đồ dùng trong nhà.
A. Đầu năm lớp Một, bố mẹ tặng em một chiếc bàn học. Chiếc bàn có hai bộ phận là mặt bàn và chân bàn. Bàn được làm bằng gỗ, có màu nâu đậm. Nhờ chiếc bàn mà em luôn ngồi học ngay ngắn, không bị mỏi lưng.
B. Gia đình tôi có 6 người: ông, bà nội, ba, mẹ và hai chị em tôi. Ông, bà nội là cán bộ đã hưu trí. Ba, mẹ tôi đều là giáo viên. Em trai tôi có cái tên rất đẹp: Mai Thành Nam. Nhà tôi ở tổ X, phường Y, Quận Z, cách trường chỉ vài trăm mét. Ngày ngày, tôi vẫn thường đi bộ đến trường.
C. Con chó của em tên là Milu, là một con chó cái, năm nay nó đã được hơn một tuổi rồi, chỉ mới nuôi được một năm nhưng trông nó rất cao và to lớn, là một chú chó lai nên thân hình nó trông rất vạm vỡ, hơn hẳn các chú chó ta khác. Milu có một bộ lông rất đẹp, lông của nó có màu vàng nâu vừa dài lại vừa bóng mượt khiến cho ai cũng muốn vuốt ve.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Dưới thời tiết oi bức của mùa hè, chiếc quạt điện là một vật dụng không thể thiếu. Chiếc quạt nhà em là chiếc quạt cây, đã có từ lâu nên nhìn nó không còn mới. Quạt được làm bằng nhựa, phần đầu quạt có cánh quạt và lồng quạt để bảo vệ, bên dưới quạt có các nút bấm để điều chỉnh sức mạnh gió. Em rất thích chiếc quạt điện này, em sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận để nó phục vụ nhà em mỗi mùa hè. (Sưu tầm) |
Câu 2. Chiếc quạt điện trong đoạn văn thuộc loại nào?
A. Quạt trần
B. Quạt cây
C. Quạt bàn
D. Quạt treo tường
Câu 3. Chiếc quạt nhà bạn nhỏ được làm bằng chất liệu gì?
A. Gỗ
B. Kim loại
C. Nhựa
D. Vải
Câu 4. Bộ phận nào của quạt có chức năng bảo vệ cánh quạt?
A. Lồng quạt
B. Chân quạt
C. Nút bấm
D. Thân quạt
Câu 5. Bạn nhỏ có suy nghĩ gì về chiếc quạt điện?
A. Không thích chiếc quạt vì cũ kỹ
B. Thích chiếc quạt và giữ gìn cẩn thận
C. Không sử dụng chiếc quạt vì hỏng
D. Muốn thay thế chiếc quạt mới
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Bàn tay dịu dàng trang 98, 99
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Danh sách tổ em trang 101, 102
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST