Trắc nghiệm Kể chuyện trang 24, 25 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Kể chuyện trang 24, 25 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Đọc - kể Khu vườn tuổi thơ
Câu 1. Theo em hiểu "ngai ngái" có nghĩa là gì?
A. Mùi vị lạ, không dịu, gây cảm giác khó ngửi.
B. Mùi vị thơm ngon, thường là mùi của đồ ăn.
C. Cảm giác dễ chịu từ vật tác động vào da con người.
D. Cảm giác khó chịu từ vật tác động vào da con người.
Câu 2. Nội dung chính của bài Khu vườn tuổi thơ là gì?
A. Nhũng câu chuyện bố kể giúp bạn nhỏ thêm yêu khu vườn nhà mình.
B. Những cuốn sách của bố giúp bạn nhỏ thêm gắn bó khu vườn nhà mình.
C. Bố là người thầy đầu tiên dạy bạn nhỏ cách làm vườn.
D. Trò chơi của bố giúp bạn nhỏ thêm gắn bó với khu vườn nhà mình.
Câu 3. Bố và bạn nhỏ thường ra vườn tưới cây vào lúc nào?
A. Buổi sáng
B. Buổi chiều
C. Buổi tối
D. Buổi trưa
Câu 4. Em học được bài học gì sau khi đọc xong bài Khu vườn tuổi thơ?
A. Yêu quý, bảo vệ nơi gắn bó.
B. Sống trung thực, dũng cảm.
C. Sống chan hòa, yêu thương con người.
D. Yêu trường lớp, bạn bè.
Câu 5. Khi bạn nhỏ trả lời sai, bố đã làm gì?
A. Động viên bạn nhỏ cố gắng.
B. Buồn và không nói chuyện với bạn nhỏ.
C. Bắt bạn nhỏ tự học đến khi trả lời đúng thì thôi.
D. Tức giận và cáu gắt với bạn nhỏ.
Câu 1. Việc làm không phải là việc làm thường ngày của người giáo viên khi đến trường?
A. giảng bài
B. chấm bài
C. đi chợ
D. viết bảng
Câu 2. Đâu không phải công việc người giáo viên thường làm khi đến trường?
A. viết bảng
B. lau bảng
C. chữa bài tập
D. nấu cơm
Câu 3. Quan sát tranh và cho biết việc làm của người giáo viên trong tranh?
A. chấm bài
B. lau bảng
C. giảng bài
D. viết bảng
Câu 4. Quan sát tranh và cho biết việc làm của người giáo viên trong tranh?
A. chấm bài
B. lau bảng
C. kể chuyện
D. viết bảng
Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh
chúng em |
Hằng ngày |
đều |
tới lớp |
chủ nhiệm |
cô giáo |
giảng dạy |
cho |
A. Hằng ngày, cô giáo chủ nhiệm đều tới lớp giảng dạy cho chúng em.
B. Chúng em giảng dạy cho cô giáo chủ nhiệm đều tới lớp hằng ngày.
C. Cô giáo chủ nhiệm hằng ngày đều tới lớp giảng dạy cho chúng em.
D. Tới lớp hằng ngày, chúng em đều giảng dạy cho cô giáo chủ nhiệm.
Câu 6. Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh
chúng em |
Cô |
và |
chữa bài tập |
kiểm tra bài cũ |
về nhà |
cho |
A. Cô kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà cho chúng em.
B. Cô chữa bài tập về nhà cho chúng em và kiểm tra bài cũ.
C. Cô chữa bài tập và kiểm tra bài cũ về nhà cho chúng em.
D. Chúng em kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà cho cô.
Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh
mới |
bài học |
Cô |
chúng em |
cho |
giới thiệu |
A. Cô giới thiệu cho chúng em bài học mới.
B. Cô giới thiệu bài học mới cho chúng em.
C. Cô cho chúng em giới thiệu bài học mới.
D. Chúng em giới thiệu bài học mới cho cô.
Câu 8. Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh
trên bảng |
Cô |
quan trọng |
giảng bài |
nội dung |
những |
và |
ghi lại |
A. Cô giảng bài và ghi lại những nội dung quan trọng trên bảng.
B. Cô ghi lại những nội dung quan trọng và giảng bài trên bảng.
C. Cô giảng bài trên bảng và những nội dung quan trọng ghi lại.
D. Những nội dung quan trọng trên bảng cô giảng bài và ghi lại.
Câu 9. Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh
học sinh |
về nhà |
Cô |
cho |
bài học |
kết thúc |
và |
giao bài tập |
A. Cô kết thúc bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh.
B. Cô giao bài tập về nhà cho học sinh và kết thúc bài học.
C. Cô cho học sinh bài học và giao bài tập kết thúc về nhà.
D. Cô kết thúc bài tập và giao bài học về nhà cho học sinh.
Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn thuật lại việc làm hằng ngày của thầy cô
Hằng ngày, cô giáo chủ nhiệm đều tới lớp …….. cho chúng em. Mỗi tiết học của cô đều rất ……….. và lí thú. ……………., cô sẽ kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà cho chúng em. Tiếp theo, cô sẽ …………. cho chúng em bài học mới. Sau đó, cô sẽ giảng bài mới và ghi lại những nội dung ……………….. trên bảng. …………… cô kết thúc bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh.
A. giảng dạy/ hấp dẫn/ Đầu tiên/ giới thiệu/ quan trọng/ Cuối cùng
B. dạy học/ bổ ích/ Đầu tiên/ trình bày/ cần thiết/ Kết thúc
C. truyền đạt/ thú vị/ Trước hết/ thông báo/ thiết yếu/ Cuối giờ
D. giảng giải/ sinh động/ Ban đầu/ giới thiệu/ nổi bật/ Sau đó
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST