Trắc nghiệm Kể chuyện trang 112, 113 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Kể chuyện trang 112, 113 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Nghe - kể Loài chim học xây tổ

Câu 1. Ai mở lớp dạy các loài chim cách xây tổ?

A. Gà

B. Én

C. Phượng hoàng

D. Cú

Câu 2. Gà làm gì khi nghe phượng hoàng giảng bài?

A. Chăm chú lắng nghe

B. Bay đi ngay

C. Ngủ gà ngủ gật

D. Tập xây tổ

Câu 3. Vì sao cú không xây được tổ?

A. Không có nguyên liệu

B. Ngủ gật khi học

C. Không nghe giảng đầy đủ

D. Không biết cách tìm cành dẻo

Câu 4. Én đã làm gì sau khi hoàn thành tổ?

A. Chào phượng hoàng rồi bay lên trời xanh

B. Ở lại xây tổ cho bạn

C. Ngủ trong tổ

D. Không làm gì cả

Câu 5. Nguyên liệu nào được én sử dụng để làm tổ?

A. Rơm, đất sét

B. Cành cứng, lá khô

C. Cát, sỏi

D. Nước, lông vũ

Câu 6. Vì sao tổ của én luôn xinh xắn và ấm áp?

A. Vì én biết bay cao

B. Vì én chăm chỉ nghe giảng và làm đúng cách

C. Vì én có tổ sẵn

D. Vì én tìm được nơi đẹp

Câu 7. Gà không học được cách làm tổ nên phải:

A. Tự mày mò học

B. Ở trọ trong tổ chim khác

C. Con người phải làm tổ sẵn cho nó

D. Không cần làm tổ

Câu 8. Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?

A. Ngủ gật trong giờ học là tốt

B. Nghe giảng đầy đủ và chăm chỉ sẽ giúp đạt kết quả tốt

C. Không cần học vẫn có tổ đẹp

D. Cứ bay đi là làm tổ được

Câu 9. Phượng hoàng dạy cách làm tổ bằng việc sử dụng:

A. Cành dẻo, đất sét, rơm mềm

B. Đá cuội, cỏ khô

C. Lá rừng, mây tre

D. Vỏ sò, cát

Câu 10. Loài chim nào chăm chỉ nhất trong buổi học?

A. Gà

B. Cú

C. Én

D. Phượng hoàng

Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)

Câu 1. Hoàn thiện câu văn giới thiệu quyển sách sau.

Trắc nghiệm Kể chuyện trang 112, 113 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

Em …….. nhất với quyển sách ………, tập 1 của bộ sách Chân trời sáng tạo. Vì thế, em sẽ …….. về quyển sách này.

A. yêu thích / Tiếng Việt lớp 1 / nói

B. ấn tượng / Toán lớp 2 / giới thiệu

C. hào hứng / Khoa học lớp 3 / học tập

D. thắc mắc / Tự nhiên lớp 4 / tìm hiểu

Câu 2. Nối các đặc điểm của cuốn sách sau.

Trắc nghiệm Kể chuyện trang 112, 113 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

1. Màu sắc               a. Xanh.

2. Hình dáng            b. Hình chữ nhật.

3. Trang trí               c. Nhiều hình ảnh bắt mắt.

A. 1-a, 2-b, 3-c

B. 1-b, 2-a, 3-c

C. 1-c, 2-b, 3-a

Câu 3. Nối các vế để hoàn thiện câu giới thiệu quyển sách sau.

Trắc nghiệm Kể chuyện trang 112, 113 (có đáp án) | Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo

1. Sách có                               a. hình chữ nhật.

2. Nó có bìa màu                    b. nhiều hình ảnh ngộ nghĩnh.

3. Bìa sách vẽ                         c. xanh biếc rất bắt mắt.

A. 1-a, 2-c, 3-b

B. 1-b, 2-a, 3-c

C. 1-c, 2-b, 3-a

Câu 4. Hoàn thiện câu giới thiệu tác dụng của quyển sách.

Sách Toán      em        giúp       thật nhiều        có          kiến thức           bổ ích

A. Em giúp bổ ích thật nhiều kiến thức có Sách Toán.

B. Sách Toán có bổ ích kiến thức thật nhiều giúp em.

C. Giúp em có thật nhiều kiến thức bổ ích Sách Toán.

D. Sách Toán giúp em có thật nhiều kiến thức bổ ích.

Câu 5. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn giới thiệu chiếc bút chì.

Bút chì là …….. thân thiết luôn đồng hành cùng em trong những giờ học. Bút chì có ……. thon, dài. Ruột bút màu nâu. Bút chì giúp em …….. và vẽ đẹp hơn. Em rất quý người bạn này.

A. người bạn, hình dáng, luyện chữ

B. bạn bè, kích thước, viết chữ

C. người bạn, kiểu dáng, làm bài

D. bạn thân, mẫu mã, tô màu

Câu 6. Chọn câu văn giới thiệu về hình dáng của bút chì.

A. Bút chì là người bạn thân thiết luôn đồng hành cùng em trong những giờ học. 

B. Bút chì có hình dáng thon, dài. 

C. Ruột bút màu nâu. 

D. Bút chì giúp em luyện chữ và vẽ đẹp hơn. 

Câu 7. Đoạn văn đã giới thiệu những gì về câu bút chì? (Chọn 03 đáp án)

      Bút chì là người bạn thân thiết luôn đồng hành cùng em trong những giờ học. Bút chì có hình dáng thon, dài. Nó có màu vàng và ruột màu nâu. Bút chì giúp em luyện chữ và vẽ đẹp hơn. Em rất quý người bạn này.

A. Hình dáng.

B. Màu sắc.

C. Tác dụng.

D. Cách trang trí.

Câu 8. Câu văn nào thể hiện tình cảm của bạn nhỏ dành cho bút chì?

A. Bút chì là người bạn thân thiết luôn đồng hành cùng em trong những giờ học. 

B. Bút chì có hình dáng thon, dài. 

C. Bút chì giúp em luyện chữ và vẽ đẹp hơn. 

D. Em rất quý người bạn này.

Câu 9. Khi chia sẻ về một bài văn đã đọc, em sẽ nói những nội dung nào? (Chọn 03 đáp án)

A. Tên bài văn.

B. Tên tác giả.

C. Hình ảnh đẹp.

D. Nội dung chi tiết của bài văn.

Câu 10. Khi đọc sách, chúng ta không nên (Chọn 02 đáp án)

A. lật sách.

B. bẻ cong, vẽ bậy.

C. bày bừa tùy tiện.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác