oai, oay, uây – Bài 136 – Tiếng Việt lớp 1 (trang 74 → 75) - Cánh diều
Lời giải Tiếng Việt lớp 1 Bài 136: oai, oay, uây trang 74, 75 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 136.
1. Làm quen
Hướng dẫn:
Quan sát các bức ảnh các bạn thấy gì?
- Bức ảnh thứ nhất là chiếc điện thoại
- Bức ảnh thứ hai là chiếc ghế xoay
- Bức ảnh thứ ba là hành động khuấy bột
2. Tiếng nào có vần oai? Tiếng nào có vần oay? Tiếng nào có vần uây?
Hướng dẫn:
- Tiếng có vần oai: quả xoài, ngoái lại
- Tiếng có vần oay: lốc xoáy
- Tiếng có vần uây: ngoe nguẩy.
3. Tập đọc:
Thám tử mèo
Mèo mơ làm thám tử. Nhưng đội thám tử chỉ tuyển những chú chó. Thấy mèo, họ nguây nguẩy bỏ đi.
Mèo loay hoay nghĩ kế. Nó hóa trang thành chú cún và trúng tuyển.
Vào đội, mèo khám phá ra một vụ trộm lớn. Cả đội mừng công. Đúng lúc được nhà vua gắn huân chương, mèo khoái chí buột miệng kêu: "Meo!".
Nhưng vì có tài, mèo vẫn được giữ lại. Nó còn lên chức đội trưởng.
? Ý nào đúng:
a. Mèo được tuyển vào đội thám tử vì nó là mèo
b. Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài.
Hướng dẫn:
Ý đúng là: b. Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài.
4. Tập viết
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều