oa, oe – Bài 113 – Tiếng Việt lớp 1 (trang 36 → 37) - Cánh diều

Lời giải Tiếng Việt lớp 1 Bài 113: oa, oe trang 36, 37 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 113.

1. Làm quen

oa, oe – Bài 113 – Tiếng Việt lớp 1 (trang 36 → 37) - Cánh diều

oa, oe – Bài 113 – Tiếng Việt lớp 1 (trang 36 → 37) - Cánh diều

Hướng dẫn:

Quan sát các bức ảnh các bạn thấy gì?

- Bức ảnh thứ nhất là cái loa

- Bức ảnh thứ hai là con chim chích chòe

2. Tiếng nào có vần oa? Tiếng nào có vần oe?

oa, oe – Bài 113 – Tiếng Việt lớp 1 (trang 36 → 37) - Cánh diều

Hướng dẫn:

Quan sát hình ảnh và nghĩa kèm theo ta phân loại như sau:

- Tiếng có vần oa là: hoa, khóa, hỏa

- Tiếng có vần oe là: xoe, lóe.

3. Tập đọc: 

Hoa loa kèn

Trong vườn muôn hoa khoe sắc.

Cúc đại đóa xòe những ngón tay mập, khỏe đón nắng mai. Hoa hồng chê: "Thô quá!". Loa kèn nghe vậy rất buồn. Nó nép sát bờ rào.

Lúc ấy, bác làm vườn tới. Đến bên loa kèn, thấy nó vẫn ngậm nị, bác thì thầm: "Dậy đi nào!". Loa kèn bật nở. Những đóa hoa như những chiếc loa xinh xắn bắt đầu tỏa hương.

? Ý nào đúng:

a. Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê nó thô

b. Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở.

Hướng dẫn

Ý đúng là: b. Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở.

4. Tập viết

oa, oe – Bài 113 – Tiếng Việt lớp 1 (trang 36 → 37) - Cánh diều

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Cánh diều khác