Tiếng Anh 9 Unit 4 A Closer Look 2 - Global Success
Lời giải bài tập Unit 4 lớp 9 A Closer Look 2 trang 43, 44 trong Unit 4: Remembering the past Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4.
Grammar
The past continuous (Quá khứ tiếp diễn)
1 (trang 43 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Put the verbs in brackets in the past continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.)
1. My dad first met my mum when he (visit) Hoi An Ancient Town.
2. Tom had a nightmare a while he (sleep) in the camp by the old castle.
3. David hurt his foot while he (go) down the steps of the pagoda.
4. My brother was just sitting while I (look) around the weaving workshop.
5. you (watch) TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.
Đáp án:
1. was visiting |
2. was sleeping |
3. was going |
4. was looking |
5. Were you watching |
|
Giải thích:
- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.
- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích độ dài thời gian như: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months years
Cấu trúc: S + was/ were + Ving.
Hướng dẫn dịch:
1. My dad first met my mum when he was visiting Hoi An Ancient Town.
(Bố tôi gặp mẹ tôi lần đầu tiên khi ông đến thăm Phố cổ Hội An.)
2. Tom had a nightmare while he was sleeping in the camp by the old castle.
(Tom gặp ác mộng khi đang ngủ trong trại cạnh lâu đài cổ.)
3. David hurt his foot while he was going down the steps of the pagoda.
4. My brother was just sitting while I was looking around the weaving workshop.
(Anh trai tôi đang ngồi trong khi tôi đang nhìn quanh xưởng dệt.)
5. Were you watching TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.
(Bạn có xem TV lúc 9 giờ tối tối hôm qua không? Có một chương trình rất hay về bảo tồn Làng Cổ Đường Lâm.)
2 (trang 43 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs (Hoàn thành câu, sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ đã cho)
1. People ______ the monument for years because it had great value.
2. When I finished school, my family ______ in the countryside.
3. People ______ the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.
4. “______ you still ______ on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?”
5. I ______ a presentation when the microphone stopped working.
Đáp án:
1. were preserving |
2. was / were living |
3. were building |
4. Were you still working |
5. was making |
|
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving.
Hướng dẫn dịch:
1. People were preserving the monument for years because it had great value.
(Người ta đã bảo tồn di tích trong nhiều năm vì nó có giá trị rất lớn.)
2. When I finished school, my family was living in the countryside.
(Khi tôi học xong, gia đình tôi đang sống ở nông thôn.)
3. People were building the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.
(Người ta đang xây dựng Taj Mahal - Di sản Thế giới khi Shah Jahan còn là hoàng đế.)
4. "Were you still working on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?"
(“Ông vẫn làm việc ở trang trại cà phê khi chiến tranh nổ ra phải không, ông nội?”)
5. I was making a presentation when the microphone stopped working.
(Tôi đang thuyết trình thì micrô ngừng hoạt động.)
Wish + past simple (Wish + thì quá khứ đơn)
3 (trang 43-44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. The children wish they (get) more presents every Christmas.
2. I wish (have) enough money to visit London and Windsor Castle.
3. Do you wish we (have) a swimming pool in our school?
4. We wish we (can spend) our summer holiday at the seaside.
5. I wish I (can go) back to my grandparents' time.
Đáp án:
1. got |
2. had |
3. had |
4. could spend |
5. could go |
Giải thích:
Chúng ta sử dụng động từ dạng quá khứ mong muốn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.
Cấu trúc: S+ wish + S + past simple.
Hướng dẫn dịch:
1. The children wish they got more presents every Christmas.
(Bọn trẻ ước mình có nhiều quà hơn vào mỗi dịp Giáng sinh.)
2. I wish I had enough money to visit London and Windsor Castle.
(Tôi ước mình có đủ tiền để đến thăm Luân Đôn và Lâu đài Windsor.)
3. Do you wish we had a swimming pool in our school?
(Bạn có ước chúng ta có một bể bơi ở trường không?)
4. We wish we could spend our summer holiday on the seaside.
(Chúng tôi ước mình có thể dành kỳ nghỉ hè bên bờ biển.)
5. I wish I could go back to my grandparents' time.
(Ước gì tôi có thể quay trở lại thời của ông bà.)
4 (trang 44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example. (Đọc đoạn văn và viết ra năm điều mà Jenny có thể mong ước. Nhìn vào ví dụ.)
My sister Jane is very untidy. She and I share the same room, but I have to clean it every day. Whenever she's at home, she lies in bed reading or playing computer games. She often puts her dirty clothes on my bed. I'd like to have my own room, but it's impossible now. I hope she can change her way one day.
Jenny, 14
Hướng dẫn dịch:
Em gái Jane của tôi rất bừa bộn. Tôi và cô ấy ở chung phòng nhưng ngày nào tôi cũng phải dọn dẹp. Bất cứ khi nào ở nhà, cô đều nằm trên giường đọc sách hoặc chơi game trên máy tính. Cô ấy thường đặt quần áo bẩn của mình lên giường tôi. Tôi muốn có phòng riêng nhưng bây giờ thì không thể được. Tôi hy vọng một ngày nào đó cô ấy có thể thay đổi cách sống của mình.
Jenny, 14
Gợi ý:
1. Jenny wishes (that) she didn’t have to share the room with her sister.
2. Jenny wishes (that) she didn’t have to clean the room every day.
3. She wishes (that) her sister Jane didn’t lie in bed reading or playing computer games.
4. She wishes (that) her sister Jane didn’t put dirty clothes on her bed.
5. She wishes (that) she had her own room.
Hướng dẫn dịch:
1. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải ở chung phòng với chị gái mình.
2. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải dọn phòng hàng ngày.
3. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không nằm trên giường đọc sách hay chơi game trên máy tính.
4. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không để quần áo bẩn lên giường.
5. Cô ấy ước (rằng) cô ấy có phòng riêng của mình.
5 (trang 44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Tell your partner three wishes. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn ba điều ước.)
Gợi ý:
- I wish I had a dishwasher to do the washing-up for me every day.
- My mum wishes (that) she had a new dishwasher.
- My little sister often wishes (that) she became a princess.
- I wish I could speak English fluently.
- I wish I had more money to spend on my hobbies.
- I wish I could travel to Korea.
- I wish I got a high score in the final exam.
Hướng dẫn dịch:
- Ước gì tôi có một chiếc máy rửa bát để rửa bát cho tôi mỗi ngày.
- Mẹ tôi ước (rằng) bà có một chiếc máy rửa bát mới.
- Em gái tôi thường mong ước được trở thành công chúa.
- Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.
- Tôi ước mình có nhiều tiền hơn để chi tiêu cho sở thích của mình.
- Tôi ước tôi có thể đi du lịch đến Hàn Quốc.
- Tôi ước tôi đạt được điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.
Bài giảng: Unit 4 A Closer Look 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:
- Tiếng Anh 9 Unit 5: Wonders of Viet Nam
- Tiếng Anh lớp Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now
- Tiếng Anh 9 Review 2
- Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Natural wonders of the world
- Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Tourism
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều