Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 (Smart World có đáp án): Vocabulary & Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 3 phần Vocabulary & Grammar trong Unit 3: Living Environment sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 9 Unit 3 Smart World.

Question 1. Choose the correct answer.

The most valuable _______ in our house is the antique cupboard.

A. furniture

B. appliance

C. system

D. assistant

Đáp án đúng: A

A. furniture (n): nội thất

B. appliance (n): đồ gia dụng

C. system (n): hệ thống

D. assistant (n): trợ lí

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Đồ nội thất có giá trị nhất trong nhà chúng tôi là chiếc tủ cổ.

Question 2. Choose the correct answer.

I took the _______ to the 75th floor of Landmark 81 to enjoy the view of the city.

A. elevator

B. sensor

C. monitor

D. string lights

Đáp án đúng: A

A. elevator (n): thang máy

B. sensor (n): cảm biến

C. monitor (n): màn hình, thiết bị theo dõi

D. string lights (n): đèn dây

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Tôi đã đi thang máy lên tầng 75 của tòa Landmark 81 để ngắm cảnh thành phố.

Question 3. Choose the correct answer.

We place _______ on the roof to turn sunlight into electricity for our home.

A. voice assistant

B. system

C. furniture

D. solar panel

Đáp án đúng: D

A. voice assistant (n): trợ lý ảo điều khiển bằng giọng nói

B. system (n): hệ thống

C. furniture (n): nội thất

D. solar panel (n): tấm pin năng lượng mặt trời

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Chúng tôi lắp tấm pin mặt trời trên mái nhà để chuyển ánh sáng mặt trời thành điện năng cho ngôi nhà.

Question 4. Choose the correct answer.

Our family installed a _______ to make electricity for our house.

A. voice assistant

B. air conditioner

C. connection

D. solar panel

Đáp án đúng: D

A. voice assistant (n): trợ lý ảo điều khiển bằng giọng nói

B. air conditioner (n): điều hòa

C. connection (n): sự kết nối           

D. solar panel (n): tấm pin năng lượng mặt trời

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Gia đình tôi đã lắp một tấm pin năng lượng mặt trời để tạo ra điện cho ngôi nhà.

Question 5. Choose the correct answer.

The police uses a CCTV camera to _______ the surrounding area of the building.

A. connect

B. generate

C. monitor

D. imagine

Đáp án đúng: C

A. connect (v): kết nối

B. generate (v): tạo ra (năng lượng)

C. monitor (v): theo dõi, giám sát 

D. imagine (v): tưởng tượng

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Cảnh sát sử dụng camera CCTV để giám sát khu vực xung quanh tòa nhà.

Question 6. Choose the correct answer.

The light system in our house has a(n) _______ that automatically switches the lights on when we walk by.

A. appliance

B. sensor

C. bunk bed 

D. game console

Đáp án đúng: B

A. appliance (n): thiết bị

B. sensor (n): cảm biến

C. bunk bed (n): giường tầng

D. game console (n): máy chơi game

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Hệ thống đèn trong nhà chúng tôi có một cảm biến tự động bật đèn khi chúng tôi đi ngang qua.

Question 7. Choose the correct answer.

Sarah: I am looking for a bunk bed for my twins’ room.

Tom: There’s a furniture store _______. We can check out some options this weekend.

A. neighborhood

B. flat

C. nearby

D. screen

Đáp án đúng: C

A. neighborhood (n): khu phố, khu hàng xóm

B. flat (n): căn hộ

C. nearby (adv/adj): gần, ở gần

D. screen (n): màn hình

Câu hỏi nói về việc tìm một cửa hàng nội thất, và Tom gợi ý rằng có một cửa hàng gần đây → cần một trạng từ chỉ vị trí gần.

Dịch nghĩa:

Sarah: Tôi đang tìm một chiếc giường tầng cho phòng của hai con sinh đôi của tôi.

Tom: Có một cửa hàng nội thất gần đây. Chúng ta có thể xem một vài lựa chọn vào cuối tuần này.

Question 8. Choose the correct answer.

Liam: Hey, how is your new _______?

Sophie: Great. It is peaceful, and the people are friendly and welcoming.

Liam: Great to hear that.

A. curtain

B. neighborhood

C. equipment

D. structure

Đáp án đúng: B

A. curtain (n): rèm cửa

B. neighborhood (n): khu phố, khu hàng xóm

C. equipment (n): thiết bị

D. structure (n): cấu trúc, công trình

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa:

Liam: Này, khu phố mới của bạn thế nào rồi?

Sophie: Tuyệt lắm. Nơi đó yên bình và mọi người rất thân thiện, mến khách.

Liam: Nghe thật tuyệt!

Question 9. Choose the correct answer.

There are many job _______ in urban areas because lots of companies and factories are located there.

A. housing

B. opportunities

C. stations

D. factories

Đáp án đúng: B

A. housing (n): chỗ ở

B. opportunities (n): cơ hội

C. stations (n): nhà ga, trạm

D. factories (n): nhà máy

job opportunities (n): cơ hội việc làm

Dịch nghĩa: Ở khu vực thành thị có rất nhiều cơ hội việc làm vì có nhiều công ty và nhà máy đặt ở đó.

Question 10. Choose the correct answer.

We encourage more people to use public _______ rather than their cars or motorbikes.

A. transport

B. sunset

C. fairy tales

D. decoration

Đáp án đúng: A

A. transport (n): phương tiện, vận chuyển

B. sunset (n): hoàng hôn

C. fairy tales (n): truyện cổ tích

D. decoration (n): đồ trang trí, việc trang trí

public transport (n): phương tiện công cộng

Dịch nghĩa: Chúng tôi khuyến khích nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn thay vì xe hơi hoặc xe máy của họ.

Question 11. Choose the correct answer.

People _______ are good at English have a higher chance of getting jobs in international enterprises.

A. who

B. whom

C. which

D. whose

Đáp án đúng: A

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, mang nghĩa sở hữu

Ta có: people (người) đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu → dùng ‘who’

Dịch nghĩa: Những người giỏi tiếng Anh có cơ hội kiếm việc làm cao hơn trong các doanh nghiệp quốc tế.

Question 12. Choose the correct answer.

All people to _______ the email was sent replied.

A. who

B. that

C. whom

D. whose

Đáp án đúng: C

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, mang nghĩa sở hữu

Chỉ có ‘whom’ được sử dụng dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ → chọn C.

Dịch nghĩa: Tất cả những người nhận được email đều đã trả lời.

Question 13. Choose the correct answer.

Mary prefers to read books _______ are written in English.

A. who

B. whom

C. which

D. whose

Đáp án đúng: C

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm tân ngữ)

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, mang nghĩa sở hữu

books (những quyển sách) là danh từ chỉ vật → dùng ‘which’

Dịch nghĩa: Mary thích đọc sách được viết bằng tiếng Anh hơn.

Question 14. Choose the correct answer.

Thank you for this interesting book, _______ is bilingual. I can understand much more about American culture and improve my English at the same time.

A. that

B. which

C. who

D. both A&B

Đáp án đúng: B

that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

this interesting book (cuốn sách thú vị này) là danh từ chỉ vật → có thể thay thế bằng cả ‘which’ và ‘that’. Tuy nhiên, với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không dùng ‘that’, chỉ dùng ‘which’.

Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn về cuốn sách song ngữ thú vị này. Tôi có thể hiểu thêm về văn hóa Mỹ và cải thiện tiếng Anh của mình cùng lúc.

Question 15. Choose the correct answer.

He went towards the bridge by the river _______ he had proposed to her.

A. where

B. when

C. which

D. in which

Đáp án đúng: A

where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (nơi mà sự việc gì đã xảy ra)

when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian (khi mà sự việc gì đã xảy ra)

which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)

in which: dạng đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ, chỉ dùng khi “in” nằm trong một cụm từ chỉ thời gian (in which = when) hoặc chỉ địa điểm (in which = where)

the river (con sông) là danh từ chỉ nơi xảy ra sự việc anh cầu hôn cô → có thể thay thế bằng ‘where’

Dịch nghĩa: Anh ấy đi về phía cây cầu bên bờ sông nơi mà anh đã cầu hôn cô.

Question 16. Choose the correct answer.

Lan wishes there _______ a smart board in her classroom.

A. was

B. were

C. is

D. had been

Đáp án đúng: B

Câu ước diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại: S + wish(es) + S + V-ed.

Động từ ‘be’ có thể chia là ‘was/were’ nhưng trong văn viết, ta ưu tiên dùng ‘were’.

Dịch nghĩa: Lan ước có một chiếc bảng thông minh trong lớp học của mình.

Question 17. Choose the correct answer.

She wishes she _______ a longer summer vacation.

A. can have

B. could have

C. is having

D. has

Đáp án đúng: B

Câu ước diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại: S + wish(es) + S + V-ed.

Dịch nghĩa: Cô ước mình có thể có kỳ nghỉ hè dài hơn.

Question 18. Find one mistake in the sentence.

I wish graduates from college have enough skills to meet the requirements of their jobs.

A. graduates

B. have

C. to meet

D. requirements

Đáp án đúng: B

Lần lượt phân tích các đáp án được gạch chân:

A. graduates (n-s): cử nhân (những người vừa tốt nghiệp đại học) → danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ, đúng ngữ pháp.

B. have (v): có → sai ngữ pháp vì theo công thức câu ước với “wish” diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại, động từ ở mệnh đề sau nó phải luôn ở thì quá khứ đơn: S1 + wish + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn).

C. to meet: để đáp ứng → sau “enough” động từ ở dạng “to V”, đúng ngữ pháp.

D. requirements (n-s): những yêu cầu → danh từ số nhiều sau mạo từ “the”, đúng ngữ pháp.

Sửa: have → had

Dịch nghĩa: Tôi ước sinh viên tốt nghiệp đại học có đủ kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc của họ.

Question 19. Find one mistake in the sentence.

I wish many schools in Vietnam were not overcrowded so that there are many students.

A. were

B. not 

C. so that

D. are

Đáp án đúng: C

Nếu xét về nghĩa của câu thì ta thấy vế sau là lý do của vế trước nên cần thay liên từ “so that” (để mà) bằng “because” (bởi vì).

Sửa: so that → because

Dịch nghĩa: Tôi ước nhiều trường học ở Việt Nam không quá bị quá tải vì có quá nhiều học sinh.

Question 20. Choose the correct answer.

“He has to work 12 hours every day.” – “_______”

A. Sure!

B. How cool!

C. I wish I could go back home.

D. I can’t imagine that.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: “Anh ấy phải làm việc 12 tiếng mỗi ngày.” “_______”

A. Chắc chắn rồi!

B. Thật tuyệt!

C. Tôi ước mình có thể trở về nhà.

D. Tôi không thể tưởng tượng được điều đó.

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học