Tiếng Anh 9 Unit 3 Language Focus 2 trang 35 - Friends plus 9



Lời giải bài tập Unit 3 lớp 9 Language Focus 2 trang 35 trong Unit 3: Our surroundings Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.

1 (trang 35 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Match a-d with examples 1-4. (Nối quảng cáo với các ví dụ 1-4)

a. going to

b. present continuous

c. present simple

d. will

1. You're going to buy a coat.

2. Shopping will be different in the future.

3. Your train leaves in ten minutes.

4. You're cooking for friends tonight.

Đáp án:

a-1

b-4

c-3

d-2

Giải thích:

1. Nói về dự định - dùng “going to”

2. Nói về dự đoán tương lai - dùng “will”

3. Nói về lịch trình được sắp đặt sẵn - dùng hiện tại đơn

4. Dấu hiệu “tonight” - dùng hiện tại tiếp diễn

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn dự định mua một chiếc áo khoác.

2. Mua sắm sẽ khác trong tương lai.

3. Chuyến tàu của bạn khởi hành sau 10 phút nữa.

4. Tối nay bạn sẽ nấu ăn cho bạn bè.

2 (trang 35 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Match the future forms from exercise 1 with rules 1-4. (Nối các dạng tương lai ở bài tập 1 với các quy tắc 1-4)

RULES

1. We use this form when we plan or intend to do something in the future, but there isn't an exact date or time yet.

2. We use this form when we have organised something and there is an exact date or time.

3. We use this form for things which have a fixed timetable.

4. We use this when we make a prediction about the future.

Đáp án:

1. a

2. b

3. c

4. d

Giải thích:

1. We use this form when we plan or intend to do something in the future, but there isn't an exact date or time yet. - going to

2. We use this form when we have organised something and there is an exact date or time. - present continuous

3. We use this form for things which have a fixed timetable. - present simple

4. We use this when we make a prediction about the future. - will

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi sử dụng biểu mẫu này khi dự định hoặc có ý định làm điều gì đó trong tương lai nhưng chưa có ngày hoặc giờ chính xác. - going to

2. Chúng tôi sử dụng biểu mẫu này khi chúng tôi đã tổ chức một việc gì đó và có ngày hoặc giờ chính xác. - present continuous

3. Chúng tôi sử dụng biểu mẫu này cho những việc có thời gian biểu cố định. - present simple

4. Chúng ta sử dụng điều này khi đưa ra dự đoán về tương lai. - will

3 (trang 35 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Choose the correct options to complete the dialogue. Explain your answers. (Chọn các phương án đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Giải thích câu trả lời của bạn)

Becky: Bye, Mum. See you later. (1) I'm meeting /l'll meet Grace for lunch at 2.00 p.m.

Mum: Where (2) will you have / are you having lunch?

Becky: At Richy's café. Why?

Mum: Oh, because I'm (3) leaving / going to leave for my dentist's appointment in half an hour. I can drive you to town if you want.

Becky: Ah no, it's OK, thanks, Mum. I'm sure (4) you'll leave / you're leaving late, as always.

Mum: Hmm. Have you got any plans for the afternoon? Are you going to buy / buying anything?

Becky: Maybe (6)  we'll go / we're going window shopping. Why not meet us later?

Mum: OK, great.

Becky: Right. I'm going - my bus (7) will leave /leaves in two minutes. Bye!

Đáp án:

1. I’m meeting

2. are you having

3. leaving

4. you’ll leave

5. going to buy

6. we’ll go

7. leaves

Giải thích:

1. Dùng thì hiện tại tiếp diễn => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng

2. Dùng thì hiện tại tiếp diễn => nối tiếp với việc “ăn trưa” ở câu trả lời trên

3. Dùng thì hiện tại tiếp diễn => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng

4. Dùng thì tương lai đơn => diễn tả phỏng đoán về tương lai

5. Dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

6. Dấu hiệu “maybe” – có lẽ => dùng thì tương lai đơn => diễn tả 1 quyết định tức thời, phỏng đoán (nhưng không chắc chắn)

7. Dùng thì hiện tại đơn => diễn tả 1 lịch trình tàu xe, thời khóa biểu, …

Hướng dẫn dịch:

1. Con sẽ gặp Grace để ăn trưa lúc 2 giờ chiều.

2. Con ăn trưa ở đâu?

3. Ồ, vì nửa giờ nữa mẹ sẽ đến cuộc hẹn với nha sĩ.

4. Con chắc chắn rằng mẹ sẽ về muộn, như mọi khi.

5. Con có định mua gì không?

6. Có lẽ chúng con sẽ đi ngắm đồ.

7. Con đi đây – xe buýt của con sẽ khởi hành sau hai phút nữa.

4 (trang 35 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the sentences using the correct form of will, be going to, or the present continuous. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của will, be going to hoặc thì hiện tại tiếp diễn)

1. I ….. (not buy) that. I've decided that it doesn't suit me.

2. I ….. (play) golf with Anna next Saturday. Would you like to come?

3. I promise that I …. (pay) you when I've got some money.

4. Ask the shop assistant. He ….. (help) you.

5. We've got great plans. Our company …... (sell) fresh air.

6. The president ….. (have) a staff meeting next Monday. You can meet him

after that day.

Đáp án:

1. won’t buy

2. am playing

3. will pay

4. will help

5. is going to sell

6. is having

Giải thích:

1. Dùng tương lai đơn: S + will + V nguyên thể => diễn tả 1 quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói

2. Dùng hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng

3. Dùng tương lai đơn: S + will + V nguyên thể => diễn tả 1 lời hứa

4. Dùng tương lai đơn: S + will + V nguyên thể => diễn tả 1 phỏng đoán trong tương lai

5. Dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian

6. Dùng hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ không mua cái đó. Tôi quyết định rằng nó không phù hợp với tôi.

2. Thứ Bảy tới tôi sẽ chơi gôn với Anna. Bạn có muốn đi cùng không?

3. Tôi hứa sẽ trả tiền cho bạn khi tôi có tiền.

4. Hỏi nhân viên bán hàng. Anh ấy sẽ giúp bạn.

5. Chúng tôi có những kế hoạch tuyệt vời. Công ty chúng tôi sẽ bán không khí trong lành.

6. Chủ tịch sẽ có cuộc họp nhân viên vào thứ Hai tới. Bạn có thể gặp anh ấy sau ngày hôm đó.

5 (trang 35 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Work in pairs. Read the information in the leaflet and prepare answers for 1-6. Then tell the class your plans and predictions. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin trong tờ rơi và chuẩn bị câu trả lời cho câu 1-6. Sau đó nói cho cả lớp biết kế hoạch và dự đoán của bạn)

1. When are you going?

2. How are you going to get there?

3. What time do the shops open and close there?

4. What kind of things are you going to buy?

5. Do you think that you'll enjoy the experience?

6. What will be the best and worst things about the trip?

Đáp án:

1. I am going tomorrow.

2. I will go to the shopping center by bike.

3. The shops typically open at 10:00 AM and close at 9:00 PM.

4. I plan to buy groceries for dinner, possibly some clothing, and perhaps a few luxuries.

5. Yes, I think I will enjoy the experience.

6. The best thing about the trip will be finding the perfect items on my list and maybe even discovering something unexpected. The worst thing might be dealing with crowded aisles or not finding everything I need.

Giải thích: Đọc thông tin trong tờ rơi và trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày mai tôi sẽ đi.

2. Tôi sẽ đến trung tâm mua sắm bằng xe đạp.

3. Các cửa hàng thường mở cửa lúc 10 giờ sáng và đóng cửa lúc 9 giờ tối.

4. Tôi dự định mua đồ cho bữa tối, có thể mua thêm quần áo và một vài món đồ xa xỉ.

5. Có, tôi nghĩ tôi sẽ thích trải nghiệm này.

6. Điều tuyệt vời nhất trong chuyến đi sẽ là tìm được những món đồ hoàn hảo trong danh sách của mình và thậm chí có thể khám phá được điều gì đó bất ngờ. Điều tồi tệ nhất có thể là phải đối mặt với những lối đi đông đúc hoặc không tìm thấy mọi thứ mình cần.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học