Tiếng Anh 8 Smart World Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)



Lời giải bài tập Unit 2 lớp 8 Lesson 1 trang 14, 15, 16, 17 trong Unit 2: Life in the Country Tiếng Anh 8 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Let's Talk! (trang 14 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

In pairs: Look in the pictures. Which two places do they show? What are some good and bad things about each place?(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức ảnh. Chúng đang chỉ hai địa danh nào? Một số điều tốt và xấu về mỗi nơi là gì?)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)

Gợi ý:

The two pictures talk about two places, the city and the countryside. The city is rich, but the environment is polluted. The countryside is poor but the air is very fresh.

Hướng dẫn dịch:

Hai bức tranh nói về 2 nơi là thành phố và nông thôn. Thành phố thì giàu có nhưng lại bị ô nhiễm môi trường. Nông thôn nghèo khó nhưng không khí rất trong lành.

New Words (phần a->b trang 14 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.(Đọc những định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống những từ mới. Nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)

Hướng dẫn dịch:

giải trí - những thứ mọi người có thể làm để vui vẻ

tự nhiên - động vật, thực vật và những thứ không làm ra từ con người

tiếng ồn - âm thanh khó chịu hoặc lớn

bình yên - trạng thái bình tính hoặc lặng yên

tươi - sạch hoặc mát (ví dụ: nước, không khí)

xe cộ - một thứ được sử dụng để vận chuyển người hoặc vật từ nơi này sang nơi khác, chẳng hạn như ô tô hoặc xe tải

phòng - có sẵn không gian trống để sử dụng

trang thiết bị - một tòa nhà, dịch vụ, thiết bị, v.v. với một mục đích cụ thể

Đáp án:

1. room

2. nature

3. peace

4. fresh

5. fresh

6. vehicle

7. entertainment

8. facility

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi muốn có một khu vườn lớn vì tôi cần chỗ để trồng rau.

2. Nhiều người đến thăm Hawaii vì tự nhiên của nó. Nó có rất nhiều bãi biển và núi đẹp với cây cối và các loài chim đầy màu sắc.

3. Điều tôi thích nhất về thư viện không phải là sách. Đó là yên bình và yên tĩnh.

4. Không khí bên ngoài thật trong lành. Chúng ta hãy đi dạo!

5. Tôi sống gần sân bay, và tôi không thể ngủ vào ban đêm vì tiếng ồn quá lớn!

6. Tôi phải sử dụng phương tiện giao thông công cộng hàng ngày vì tôi không có phương tiện đi lại.

7. Công viên giải trí và nhà hát là hai ví dụ về giải trí trong thành phố của tôi.

8. Tôi nghĩ rằng bệnh viện mới là cơ sở quan trọng nhất trong thị trấn của chúng tôi.

b. In pairs: Say where you live, and why you like/dislike living there.(Làm việc theo cặp: Nói nơi bạn sống và tại sao bạn thích/không thích sống ở đó.)

I live in a small town. I like living there because there is a lot of nature and fresh air.(Tôi sống trong một thị trấn nhỏ. Tôi thích sống ở đó vì có nhiều thiên nhiên và không khí trong lành.)

Gợi ý:

I am living in the city. Where I live has a lot of places to entertain, but it is very crowded with traffic and noisy.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang sống ở thành phố. Nơi tôi ở có rất nhiều chỗ để giải trí, tuy nhiên nó lại rất đông đúc xe cộ và ồn ào.

Listening (phần a->e trang 15 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Listen to Joe and Mai talking about life in the city and in the country. What do they agree on?(Hãy nghe Joe và Mai nói về cuộc sống ở thành phố và ở nông thôn. Họ đồng ý về cái gì?)

Bài nghe:

1. the noise (tiếng ồn)

2. the pollution (sự ô nhiễm)

Nội dung bài nghe:

Joe: Do you think it's better to live in the country or the city?

Mai: I think the country is better because there's lots of nature, I love trees and animals.

Joe: But life in the country is too boring. I like the entertainment in the city theaters.

Mai: Yes, but the city is too crowded and there's not enough room for all the people there.

Joe: I like lots of people, it's exciting for me the countries too quiet.

Mai: Really, I like peace and quiet. I think there's too much noise in the city.

Joe: Well I think there are enough facilities in the country, the city has better public transportation.

Mai: That's true but I prefer the country because there are too many vehicles in the city and they make the air dirty.

Joe: Okay you're right about that there's lots of fresh air in the country but I still think city life is best.

Hướng dẫn dịch:

Joe: Bạn nghĩ sống ở nông thôn hay thành phố tốt hơn?

Mai: Tôi nghĩ nông thôn tốt hơn vì có nhiều thiên nhiên, tôi yêu cây cối và động vật.

Joe:Nhưng cuộc sống ở nông thôn quá nhàm chán. Tôi thích giải trí ở các rạp hát thành phố.

Mai: Đúng vậy, nhưng thành phố quá đông đúc không có đủ chỗ cho tất cả mọi người ở đó.

Joe: Tôi thích nhiều người, điều đó thật thú vị đối với tôi, nông thôn quá yên tĩnh.

Mai: Thực sự, tôi thích hòa bình và yên tĩnh. Tôi nghĩ có quá nhiều tiếng ồn trong thành phố.

Joe: Tôi nghĩ có đủ cơ sở vật chất trong nông thôn con thành phố có phương tiện giao thông công cộng tốt hơn.

Mai: Điều đó đúng nhưng tôi thích ở nông thôn hơn vì có quá nhiều phương tiện trong thành phố khiến không khí trở nên bẩn.

Joe: Được rồi, bạn nói đúng về việc có nhiều không khí trong lành ở nông thôn nhưng tôi vẫn nghĩ cuộc sống ở thành phố là tốt nhất.

Đáp án:

2. the population (sự ô nhiễm)

b. Now, listen and fill in the blanks.(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

Bài nghe:

1. Mai thinks the country is better because there is lots of nature.

2. Joe likes the                      in the city.

3. Mai thinks there's not enough                      for all the people in the city.

4. She also thinks there is too much                      in the city.

5. She doesn't like the city because there are too many________.

6. Joe prefers living in the_______.

Đáp án:

1. nature

2. entertainment

3. room

4. noise

5. vehicles

6. city

Giải thích:

2. Thông tin: Joe: But life in the country is too boring. I like the entertainment in the city theaters. (Nhưng cuộc sống ở nông thôn quá nhàm chán. Tôi thích giải trí ở các rạp hát thành phố.)

3. Thông tin: Mai: Yes, but the city is too crowded and there's not enough room for all the people there.(Đúng vậy, nhưng thành phố quá đông đúc không có đủ chỗ cho tất cả mọi người ở đó.)

4. Thông tin: Mai: Really, I like peace and quiet. I think there's too much noise in the city.(Thực sự, tôi thích hòa bình và yên tĩnh. Tôi nghĩ có quá nhiều tiếng ồn trong thành phố.)

5. Thông tin: Mai: That's true but I prefer the country because there are too many vehicles in the city and they make the air dirty.(Điều đó đúng nhưng tôi thích ở nông thôn hơn vì có quá nhiều phương tiện trong thành phố khiến không khí trở nên bẩn.)

6. Thông tin: Joe: Okay you're right about that there's lots of fresh air in the country but I still think city life is best.(Được rồi, bạn nói đúng về việc có nhiều không khí trong lành ở nông thôn nhưng tôi vẫn nghĩ cuộc sống ở thành phố là tốt nhất.)

Hướng dẫn dịch:

1. Mai nghĩ rằng nông thôn tốt hơn vì có nhiều thiên nhiên.

2. Joe thích giải trí trong thành phố.

3. Mai nghĩ rằng không có đủ chỗ cho tất cả mọi người trong thành phố.

4. Cô ấy cũng nghĩ rằng có quá nhiều tiếng ồn trong thành phố.

5. Cô ấy không thích thành phố vì có quá nhiều xe cộ.

6. Joe thích sống ở thành phố hơn.

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.(Đọc hộp Conversation Skill. Sau đó nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng hội thoại

Không đồng ý một cách lịch sự

Để không đồng ý một cách lịch sự, hãy nói

· That's true, but... (Điều đó đúng, nhưng…)

· Yes, but... (Đúng vậy, nhưng…)

· Really? (I...) (Thật á?)

d. Now, listen to the conversation again and number the phrases in the order you hear them.(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. Yes,but… (Đúng vậy, nhưng…)

2. Really? (I…) (Thật sao, tôi...)

3. That’s true, but… (Điều đó đúng, nhưng…)

e. Do you agree with Mai or Joe? Why?(Bạn đồng ý với Mai hay Joe? Tại sao?)

I agree with Mai. I like the country more than the city because it's cleaner and quieter.(Tôi đồng ý với Mai. Tôi thích nông thôn hơn thành phố vì nó sạch hơn và yên tĩnh hơn.)

Gợi ý:

I agree with Joe. Because I prefer city entertainment.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với Joe. Bởi vì tôi thích những trò giải trí ở thành phố hơn.

Grammar Meaning & Use (phần a->b trang 15 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read about quantifiers with countable/ uncountable nouns and fill in the blanks.(Đọc về lượng từ với danh từ đếm được/không đếm được và điền vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)

Hướng dẫn dịch:

Lượng từ với danh từ đếm được/ không đếm được

Chúng ta có thể sử dụng các danh từ đếm được/không đếm được với các từ định lượng: lot of/a lot of, too much, too many, và not enough để nói về số lượng.

- lot of/a lot of... có nghĩa là một lượng lớn cái gì đó.

- ….are too many... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó có thể đếm được nhiều hơn bạn muốn.

- ....is too much... có nghĩa là số lượng của một thứ gì đó không đếm được nhiều hơn bạn muốn.

- .... not enough... có nghĩa là số tiền ít hơn bạn muốn.

Lưu ý: too much, too many, và not enough có nghĩa tiêu cực.

There are lots of people.(Có rất nhiều người.)

There is too much work to do.(Có quá nhiều việc phải làm.)

There are too many cars on the road.(Có quá nhiều xe trên đường.)

There isn't enough time to play. (Không có đủ thời gian để chơi.)

Đáp án:

A: There is too much noise here!

B: This store has a lot of snacks, but I don't have enough money.

Hướng dẫn dịch:

A: Có quá nhiều tiếng ồn ở đây!

B: Cửa hàng này có rất nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi không có đủ tiền.

b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe lại và lặp lại.)

Bài nghe:

Đáp án:

A: There is too much noise here!

B: This store has a lot of snacks, but I don't have enough money.

Hướng dẫn dịch:

A: Có quá nhiều tiếng ồn ở đây!

B: Cửa hàng này có rất nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi không có đủ tiền.

Grammar Form & Practice (phần a->c trang 16 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Read the examples on the left and circle the correct words.(Đọc các ví dụ bên trái và khoanh tròn các từ đúng.)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)

Hướng dẫn dịch:

Lượng từ với danh từ đếm được:

Có rất nhiều thứ để làm ở đây.

Thị trấn này có rất nhiều người.

Có quá nhiều xe ô tô trên đường phố.

Không có đủ việc để làm ở nông thôn.

Lượng từ với danh từ không đếm được:

Có quá nhiều ô nhiễm trong thị trấn của tôi.

Có rất nhiều phương tiện giao thông công cộng trong thành phố.

Thành phố của tôi không có đủ chỗ cho tất cả mọi người.

Không có đủ không khí trong lành trong thành phố.

Đáp án:

1. many

2. aren’t

3. is

4. enough

5. entertainment

6. nature

Giải thích:

1. many + danh từ số nhiều; much + danh từ không đếm được; "vehicles" là danh từ số nhiều.

2. there are + danh từ số nhiều; there is + danh từ số ít/ không đếm được; "facilities" là danh từ số nhiều.

3. there are + danh từ số nhiều; there is + danh từ số ít/ không đếm được; "noise" là danh từ không đếm được.

4. enough + danh từ; many + danh từ số nhiều; "fresh air" là danh từ không đếm được.

5. there is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được; "things to do" là danh từ số nhiều; "entertainmnet" là danh từ không đếm được.

6. there is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được; "vehicles" là danh từ số nhiều; "nature" là danh từ không đếm được.

Hướng dẫn dịch:

1. Có quá nhiều phương tiện trên đường.

2. Không có đủ cơ sở vật chất trong ngôi làng này.

3. Có quá nhiều tiếng ồn trong thị trấn của tôi.

4. Thành phố này không có đủ không khí trong lành.

5. Không có đủ giải trí ở đây.

6. Có rất nhiều thiên nhiên ở nông thôn.

b. Write sentences using the prompts.(Viết câu sử dụng các gợi ý.)

1. There/lots/peace and quiet/my village

There is lots of peace and quiet in my village.

2. My town/not/have/enough/entertainment

                                                                      .

3. This city/have/much/pollution

                                                                     

4. There/many/vehicles/my street

                                                                     

5. There/lot/room/people/play/my city

                                                                     

6. There/not/many/things/do/my village

                                                                     

Đáp án:

2. My town doesn’t have enough entertainment.

3. This city have too much pollution

4. There are too many vehicles on my street.

5. There are lots of rooms for people to play in my city.

6. There aren’t too many things to do in my village.

Hướng dẫn dịch:

1. Có rất nhiều yên bình và yên tĩnh trong làng của tôi.

2. Thị trấn của tôi không có đủ trò giải trí.

3. Thành phố này có quá nhiều ô nhiễm.

4. Có quá nhiều phương tiện trên đường phố của tôi.

5. Có rất nhiều chỗ cho mọi người chơi trong thành phố của tôi.

6. Không có quá nhiều thứ để làm trong làng của tôi.

c. In pairs: Talk about your town using lots of/a lot of, not enough, too many, and too much.(Làm việc theo cặp: Nói về thị trấn của bạn bằng cách sử dụng lots of/a lot of, not enough, too many, và too much.)

There are lots of vehicles in my hometown.(Có rất nhiều xe cộ ở quê tôi.)

My city has too much noise.(Thành phố của tôi có quá nhiều tiếng ồn.)

Gợi ý:

My village has a lot of fresh air.

Hướng dẫn dịch:

Làng của tôi có rất nhiều không khí trong lành.

Pronunciation (phần a->d trang 16 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Focus on the /tʃ/ sound.(Tập trung vào âm /tʃ/.)

b. Listen to the words and focus on the underlined letters.(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

much /mʌtʃ/

nature /ˈneɪtʃə(r)/

c. Listen and cross out the one with the different sound.(Nghe và gạch bỏ từ có âm khác.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

such /sʌtʃ/

cheese /tʃiːz/

stomach /ˈstʌmək/

chair /tʃeə(r)/

Đáp án:

stomach: vì âm “ch” ở cuối được phát âm là “k”

d. Read the words to your partner using the sound noted in "a."(Đọc các từ cho bạn của bạn bằng cách sử dụng âm thanh ghi chú trong "a.")

Practice (phần a->b trang 17 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.(Thực hành các cuộc đối thoại. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Lesson 1 (trang 14, 15, 16, 17)

Hướng dẫn dịch:

Annie: Chào, James. Bạn nghĩ sống ở thành phố hay nông thôn tốt hơn?

James: Chào, Annie. Tôi nghĩ tốt hơn là sống ở nông thôn.

Annie: Thật sao? Tại sao?

James: Bởi vì có rất nhiều không khí trong lành ở nông thôn.

Annie: Đúng vậy, nhưng nó chán lắm. Tôi muốn sống trong thành phố vì có rất nhiều tiện ích.

James: Thật sao? Tôi nghĩ có quá nhiều phương tiện trong thành phố và không có đủ chỗ.

Annie: Đúng vậy, nhưng có rất nhiều trường học và bệnh viện trong thành phố.

James: Đồng ý, nhưng vẫn thích ở nông thôn hơn.Tôi muốn sống ở đó khi tôi lớn hơn.

is- nature (is - thiên nhiên)

is - entertainment (is - giải trí)

isn't enough peace and quiet

(không đủ yên bình và yên tĩnh)

fresh air (không khí trong lành)

shops (những cửa hàng)

movie theaters (những rạp chiếu phim)

are – animals (are - động vật)

are-things to do (are - những điều để làm)

is too much noise

(quá nhiều tiếng ồn)

nature (thiên nhiên)

markets (chợ)

cafés (quán cà phê)

b. Make two more conversations using the ideas on the right.(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Gợi ý:

Conversation 1:

Annie: Hi, James. Do you think it's better to live in the city or the country?

James: Hi, Annie. I think it's better to live in the country.

Annie: Really? Why?

James: Because there is lots of nature in the country.

Annie: Yes, but it's boring. I want to live in the city because there is lots of entertainment.

James: Really? I think there isn’t enough peace and quiet in the city, and there isn't enough fresh air.

Annie: That's true, but there are lots of shops and movie theaters in the city.

James: Yes, but I still prefer the country. I want to live there when I'm older.

Conversation 2:

Annie: Hi, James. Do you think it's better to live in the city or the country?

James: Hi, Annie. I think it's better to live in the country.

Annie: Really? Why?

James: Because there are lots of animals in the country.

Annie: Yes, but it's boring. I want to live in the city because there are lots of things to do.

James: Really? I think there is too much noise in the city, and there isn't enough nature.

Annie: That's true, but there are lots of markets and cafes in the city.

James: Yes, but I still prefer the country. I want to live there when I'm older.

Hướng dẫn dịch:

Hội thoại 1:

Annie: Chào, James. Bạn nghĩ sống ở thành phố hay nông thôn tốt hơn?

James: Chào, Annie. Tôi nghĩ tốt hơn là sống ở nông thôn.

Annie: Thật sao? Tại sao?

James: Bởi vì có rất nhiều thiên nhiên ở nông thôn.

Annie: Vâng, nhưng nó chán lắm. Tôi muốn sống trong thành phố vì có rất nhiều giải trí.

James: Thật sao? Tôi nghĩ rằng không có đủ hòa bình và yên tĩnh trong thành phố, và không có đủ không khí trong lành.

Annie: Đúng vậy, nhưng có rất nhiều cửa hàng và rạp chiếu phim trong thành phố.

James: Vâng, nhưng tôi vẫn thích nông thôn hơn. Tôi muốn sống ở đó khi tôi già đi.

Hội thoại 2:

Annie: Chào, James. Bạn nghĩ sống ở thành phố hay nông thôn tốt hơn?

James: Chào, Annie. Tôi nghĩ tốt hơn là sống ở nông thôn.

Annie: Thật sao? Tại sao?

James: Bởi vì có rất nhiều động vật ở nông thôn.

Annie: Ừm, nhưng nó chán lắm. Tôi muốn sống ở thành phố vì có rất nhiều việc phải làm.

James: Thật sao? Tôi nghĩ có quá nhiều tiếng ồn trong thành phố và không có đủ thiên nhiên.

Annie: Đúng vậy, nhưng có rất nhiều chợ và quán cà phê trong thành phố.

James: Vâng, nhưng tôi vẫn thích nông thôn. Tôi muốn sống ở đó khi tôi già đi.

Speaking (phần a->b trang 17 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)IS IT BETTER TO LIVE IN THE CITY OR THE COUNTRY?(SỐNG Ở THÀNH PHỐ HAY NÔNG THÔN TỐT HƠN?)

a. In threes: Compare the points below, and say which place you think is better to live in and why.(Làm việc theo nhóm 3 người: So sánh các điểm dưới đây và cho biết nơi nào bạn nghĩ là tốt hơn để sống và tại sao.)

A: I would like to live in the country because there is lots of nature.(Tôi muốn sống ở nông thôn vì ở đó có rất nhiều thiên nhiên.)

B: That's true, but the country is boring, and there isn't enough entertainment like shopping malls. I'd prefer to live in the city.(Đúng vậy, nhưng nông thôn thật nhàm chán và không có đủ trò giải trí như trung tâm mua sắm. Tôi thích sống ở thành phố hơn.)

C: Yes, but there is too much noise in the city.(Đúng thế, nhưng có quá nhiều tiếng ồn trong thành phố...)

• fresh air (n): không khí trong lành

• nature (n): thiên nhiên

• room (n): chỗ trống

• noise/peace and quiet (n): ồn ào/ yên bình và tĩnh lặng

• vehicles (n): phương tiện giao thông

• facilities (n): trang thiết bị

• entertainment (n): giải trí

Gợi ý:

A: I think living in the countryside is the best. Because there is a lot of fresh air that is good for health.

B: Yes, but in the countryside there are not enough good facilities like the city.

C: Maybe you're right, there aren't enough rooms for people in the city.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nghĩ sống ở nông thôn là tốt nhất. Bời vì ở đó có rất nhiều không khí trong lành tốt cho sức khỏe.

B: Đúng vậy, nhưng ở nông thôn không có nhiều thiết bị tốt như thành phố.

C: Có thể bạn đúng nhưng không có đủ không gian cho mọi người trong thành phố.

b. In your group, choose the two best and worst things about life in the city and life in the country, and present to the class.(Trong nhóm của bạn, chọn hai điều tốt nhất và tồi tệ nhất về cuộc sống ở thành phố và cuộc sống ở nông thôn, và trình bày trước lớp.)

Gợi ý:

The two best things about living in the countryside are that there is a lot of fresh air and little traffic. And the two worst things in the countryside are that there is not enough good equipment and there are not many entertaining games.

Hướng dẫn dịch:

Hai điều tốt nhất khi sống ở nông thôn là ở đó có rất nhiều không khí trong lành và ít phương tiện giao thông. Và hai điều tồi nhất ở nông thôn là ở đó không đủ thiết bị tốt và cũng không có nhiều trò chơi giải trí.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the Country hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the Country:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 iLearn Smart World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học