Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 1 Culture: Hairstyles trang 90
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1 Culture: Hairstyles trang 90 trong Unit 1: Fads and Fashions sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1.
1 (trang 90 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photos. Then read the article. Which photo(s) match(es) each decade? (Nhìn vào các bức ảnh. Sau đó đọc bài viết. (Những) bức ảnh nào phù hợp với mỗi thập kỷ?)
Hair through the decades
Like fashion trends, hairstyles come and go. Here’s a look at hair crazes over the past thirty years.
1990s - The ‘Rachel’
This hairstyle was named after Rachel Green, a character from the 1990s American sitcom Friends. The actress Jennifer Aniston, who played Rachel in the show, used to have medium-length hair that was cut in layers at the bottom.
2000s - Extensions
The craze for very long, straight hair in the first decade of the 21st century made hair extensions extremely popular.
2010s
Grey hair
This decade introduced a strange new fashion of young women with grey hair. Not natural grey hair, but a dye to change the colour to silver grey.
The beard and the moustache
OK, so they’re not really hairstyles, but the long beard and curly moustache will be remembered as the look of the 2010s. They were so popular that images of moustaches even decorated blouses, hats and all sorts of clothes.
Đáp án:
1990c – Photo C |
2000s – Photo A |
2010s – Photo B & D |
Hướng dẫn dịch:
Kiểu tóc qua các thập kỷ
Giống như xu hướng thời trang, kiểu tóc đến rồi đi. Đây là cái nhìn về những cơn sốt kiểu tóc trong ba mươi năm qua.
Những năm 1990 – Tóc 'Rachel'
Kiểu tóc này được đặt tên theo Rachel Green, một nhân vật trong bộ phim sitcom Friends của Mỹ những năm 1990. Nữ diễn viên Jennifer Aniston, người đóng vai Rachel trong phim, từng có mái tóc dài vừa phải được cắt thành nhiều lớp ở phía dưới.
Những năm 2000 – Tóc nối
Cơn sốt tóc thẳng, dài trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 21 khiến tóc nối trở nên cực kỳ phổ biến.
Những năm 2010
Tóc màu xám
Thập kỷ này ra đời một thời trang mới lạ của phụ nữ trẻ với mái tóc hoa râm. Không phải tóc bạc tự nhiên mà là thuốc nhuộm để chuyển sang màu xám bạc.
Râu và ria mép
OK, chúng không thực sự là kiểu tóc, nhưng bộ râu dài và ria mép xoăn sẽ được nhớ đến như vẻ ngoài của những năm 2010. Chúng phổ biến đến mức hình ảnh những bộ ria mép thậm chí còn được trang trí trên áo cánh, mũ và đủ loại quần áo.
2 (trang 90 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the article again and answer the questions. (Đọc và nghe lại bài viết và trả lời những câu hỏi.)
Bài nghe:
1. Why was a hairstyle called ‘the Rachel’?
2. What did the hairstyle in the 2000s look like?
3. What new hair colour became popular in the 2010s?
Đáp án:
1. Jennifer Aniston, who played Rachel Green in Friends, made ‘the Rachel’ style popular.
2. The hairstyle in the 2000s was hair extensions, which made hair very long and straight.
3. Unnaturally grey hair became popular in the 2010s.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao một kiểu tóc được gọi là 'Rachel'?
Jennifer Aniston, người đóng vai Rachel Green trong Friends, đã tạo ra phong cách phổ biến 'Rachel'.
2. Kiểu tóc của những năm 2000 trông như thế nào?
Kiểu tóc của những năm 2000 là tóc nối, làm cho tóc rất dài và thẳng.
3. Màu tóc mới nào trở nên phổ biến trong những năm 2010?
Tóc nhuộm xám trở nên phổ biến vào những năm 2010.
3 (trang 90 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): YOUR CULTURE Work in pairs. Answer the questions about Việt Nam. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi về Việt Nam.)
Bài nghe:
1. Which hairstyles are most popular in Việt Nam at the moment?
2. Which of the following are fashionable for men in Việt Nam?
beard long hair moustache undercut |
3. What colour hair dye is the most popular in Việt Nam?
black blonde brown grey red other |
Gợi ý:
1. Which hairstyles are most popular in Việt Nam at the moment?
Layer cut hairstyles, whether long or short, is a popular trend with Vietnamese women at the moment. As for men, side part hair is the most popular today.
2. Which of the following are fashionable for men in Việt Nam?
Undercut is fashionable for men in Việt Nam.
3. What colour hair dye is the most popular in Việt Nam?
Dark brown hair dye is the most popular in Việt Nam.
Hướng dẫn dịch:
1. Kiểu tóc nào đang thịnh hành nhất ở Việt Nam thời điểm hiện tại?
Kiểu tóc cắt layer dù dài hay ngắn đang là xu hướng thịnh hành của phái đẹp Việt Nam thời điểm hiện tại. Đối với nam giới, kiểu tóc side part đang được ưa chuộng nhất hiện nay.
2. Kiểu nào sau đây là mốt cho nam giới ở Việt Nam?
Kiểu undercut đang là mốt của đàn ông Việt Nam.
3. Màu tóc nhuộm nào thịnh hành nhất Việt Nam?
Nhuộm tóc màu nâu đen được ưa chuộng nhất tại Việt Nam.
4 (trang 90 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Do a class survey using the questions below. Then report the results. (Thực hiện một cuộc khảo sát lớp học bằng cách sử dụng các câu hỏi dưới đây. Sau đó báo cáo kết quả.)
1. Which hairstyle from the text do you like most? (Bạn thích kiểu tóc nào nhất trong văn bản?)
2. Which hairstyle from the text do you like least? (Kiểu tóc nào trong văn bản bạn không thích nhất?)
3. Did you use to have a different hairstyle when you were younger? Describe it. (Hồi nhỏ bạn có để kiểu tóc khác không? Miêu tả nó.)
4. What hair colour would you like to try? (Bạn muốn thử màu tóc nào?)
The most / least popular hairstyle in the class is …(Kiểu tóc phổ biến nhất/ ít phổ biến nhất trong lớp là…)
The number of people who like / don’t like it is …(Số người thích/ không thích nó là…)
The most / least popular hair colour is …(Màu tóc phổ biến nhất / ít phổ biến nhất là…)
The number of people who like / don’t like it is …(Số người thích/ không thích là…)
... people used to have a different hairstyle in the past. (... mọi người ngày xưa để kiểu tóc khác.)
Gợi ý:
|
Which hairstyle from the text do you like most? |
Which hairstyle from the text do you like least? |
Did you use to have a different hairstyle when you were younger? Describe it. |
What hair color would you like to try? |
Lan |
Extensions |
The moustache |
Bob: medium length haircut, in which the hair is cut straight around the head at appropriately jaw level |
Brown |
Nam |
The ‘Rachel’ |
Grey hair |
No |
Red |
Tuan |
Extensions |
The beard |
A pixie cut: short on the back and sides of the head and slightly longer on the top, with very short bangs. |
Blue |
Thuy |
Extensions |
The moustache |
Ponytail: the hair is tied up high at the back of the head |
Brown |
Dat |
Grey hair |
Extensions |
No |
Blonde |
The most popular hairstyle in the class is extensions. The number of people who like it is 20.
The least popular hairstyle in the class is the ‘Rachel’. The number of people who like it is three.
The most popular hair colour is brown. The number of people who like it is 27.
The least popular hair colour is blue. The number of people who like it is 2.
25 people used to have a different hairstyle in the past.
Hướng dẫn dịch:
|
Bạn thích kiểu tóc nào nhất trong văn bản? |
Kiểu tóc nào trong văn bản bạn không thích nhất? |
Hồi nhỏ bạn có để kiểu tóc khác không? Miêu tả nó. |
Bạn muốn thử màu tóc nào? |
Lan |
Tóc nối |
Ria mép |
Tóc Bob: kiểu tóc có độ dài trung bình, tóc được cắt thẳng quanh đầu ở mức ngang hàm. |
Nâu |
Nam |
Tóc ‘Rachel” |
Tóc xám |
Không |
Đỏ |
Tuấn |
Tóc nối |
Râu |
Kiểu tóc pixie: ngắn ở phía sau và hai bên đầu và dài hơn một chút ở đỉnh đầu, với phần tóc mái rất ngắn. |
Xanh dương |
Thúy |
Tóc nối |
Ria mép |
Tóc đuôi ngựa: tóc được buộc cao phía sau đầu |
Nâu |
Đạt |
Tóc xám |
Tóc nối |
Không |
Vàng hoe |
Kiểu tóc phổ biến nhất/ít phổ biến nhất trong lớp là tóc nối. Số người thích nó là 20.
Kiểu tóc ít phổ biến nhất trong lớp là tóc 'Rachel'. Số người thích nó là 3 người.
Màu tóc phổ biến nhất là màu nâu. Số người thích là 27.
Màu tóc ít phổ biến nhất là màu xanh lam. Số người thích là 2.
25 người từng để một kiểu tóc khác trong quá khứ.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and Fashions hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and Fashions:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều