Tiếng Anh 8 Friends plus Progress review 4 trang 88, 89
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 4 trang 88, 89 sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.
- Bài 8 trang 88 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 9 trang 88 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 10 trang 88 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 11 trang 88 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 12 trang 89 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 13 trang 89 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 14 trang 89 Tiếng Anh 8 Progress review 4
VOCABULARY Film and book genres
8 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the film and book words and solve the mystery word. (Hoàn thành các từ trong phim và sách và giải từ bí ẩn.)
1. film about difficult relationships
2. exciting film with new experiences and places
3. exciting film that can be scary
4. the police try to catch criminals
5. there is often fighting, cars and guns
6. it’s difficult to know what’s happened
7. the actors sing and dance
8. love story
9. film about unreal worlds and characters
Mystery word: …………………………
Đáp án:
1. film about difficult relationships: DRAMA
2. exciting film with new experiences and places: ADVENTURE
3. exciting film that can be scary: THRILLER
4. the police try to catch criminals: CRIME
5. there is often fighting, cars and guns: ACTION
6. it’s difficult to know what’s happened: MYSTERY
7. the actors sing and dance: MUSICAL
8. love story: ROMANCE
9. film about unreal worlds and characters: FANTASY
Mystery word: ANIMATION
Hướng dẫn dịch:
1. phim về những mối quan hệ phức tạp: chính kịch
2. bộ phim thú vị với những trải nghiệm và địa điểm mới: phiêu lưu
3. phim thú vị có thể đáng sợ: phim kinh dị
4. cảnh sát cố gắng bắt tội phạm: tội phạm
5. thường xuyên có đánh nhau, xe và súng: hành động
6. khó biết chuyện gì đã xảy ra: bí ẩn
7. các diễn viên hát và nhảy: nhạc kịch
8. chuyện tình cảm: lãng mạn
9. phim về thế giới và nhân vật không có thật: giả tưởng
Từ bí ẩn: Hoạt hình
READING Film trivia blog
9 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the missing letters. (Hoàn thành câu với các chữ cái còn thiếu.)
1. My new school is h_ _ _. There are three separate buildings and about eighty classrooms.
2. I read an i_ _ _ _ _ _ _ _ _ story about a girl who sailed around the world.
3 I love c_ _ _ _ _ _ novels like Oliver Twist.
4. He’s a t_ _ _ _ _ _ _ actor. I don’t understand why people like him.
Đáp án:
1. huge |
2. incredible |
3. classic |
4. terrible |
Hướng dẫn dịch:
1. Trường học mới của tôi rất lớn. Có ba tòa nhà riêng biệt và khoảng tám mươi phòng học.
2. Tôi đã đọc một câu chuyện đáng kinh ngạc về một cô gái đi thuyền vòng quanh thế giới.
3. Tôi thích những tiểu thuyết kinh điển như Oliver Twist.
4. Anh ấy là một diễn viên tệ hại. Tôi không hiểu tại sao mọi người thích anh ấy.
LANGUAGE FOCUS Present and past passive: affirmative and negative
10 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1. This film was awarded / awarding / won two Oscars last year.
2. This type of Blu-ray disc don’t / isn’t / aren’t sold in the UK.
3. Many actors unemployed / don’t employ / are unemployed most of the time.
4. She didn’t / wasn’t / weren’t given a role in the new film.
5. Independent films don’t show / aren’t show / aren’t shown in a lot of cinemas.
6. The first Harry Potter book was rejected by / from / of many publishers before it was successful.
Đáp án:
1. awarded |
2. isn’t |
3. are unemployed |
4. wasn’t |
5. aren’t shown |
6. by |
Giải thích:
1. Câu bị động: S + tobe + V_p2 + by + O
=> Sau động từ tobe “was” cần chọn phân từ hai của award là “awarded”.
2. Câu bị động => trước phân từ hai “sold” cần một động từ tobe. Chủ ngữ “This type of Blu-ray disc” là danh từ số ít nên động từ tobe là “isn’t”.
3. Câu bị động => sau chủ ngữ cần tobe + V_p2. Chủ ngữ “many actors - nhiều diễn viên” là danh từ số nhiều nên cần chọn “are unemployed”.
4. Câu bị động => trước phân từ hai “given” cần một động từ tobe. Chủ ngữ “She - Cô ấy” là danh từ số ít nên động từ tobe là “wasn’t”.
5. Câu bị động, sau chủ ngữ cần tobe + V_p2. Chủ ngữ “Independent films -” là danh từ số nhiều nên cần chọn “aren’t shown”.
6. Câu bị động: S + tobe + V_p2 + by + O. Sau phân từ hai ta dùng “by”.
Hướng dẫn dịch:
1. Bộ phim này đã được trao hai giải Oscar vào năm ngoái.
2. Loại đĩa Blu-ray này không được bán ở Vương quốc Anh.
3. Nhiều diễn viên thất nghiệp hầu hết thời gian.
4. Cô ấy đã không được giao một vai trong bộ phim mới.
5. Phim độc lập không được chiếu ở nhiều rạp.
6. Cuốn sách Harry Potter đầu tiên đã bị nhiều nhà xuất bản từ chối trước khi nó thành công.
VOCABULARY AND LISTENING Films and books: verbs and nouns
11 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to a lesson about films. Choose the correct words. (Nghe một bài học về phim ảnh. Chọn từ đúng.)
Bài nghe:
1. Ben likes science fiction books which were written / popular a long time ago.
2. Ben wants to see how the director / actor presents the world in the future.
3. Ben likes / doesn’t like watching films which were adapted from a book he’s read before.
4. Katie says actors become great / famous when they’re the winner of an award or when they receive an Oscar nomination.
5. Katie doesn’t want to see the same actors / directors all the time.
6. Tom thinks stars in Hollywood / foreign films look like supermodels.
Đáp án:
1. written |
2. director |
3. likes |
4. famous |
5. actors |
6. Hollywood |
Hướng dẫn dịch:
1. Ben thích những cuốn sách khoa học viễn tưởng đã được viết từ lâu.
2. Ben muốn xem đạo diễn trình bày thế giới trong tương lai như thế nào.
3. Ben thích xem những bộ phim được chuyển thể từ một cuốn sách mà anh ấy đã đọc trước đây.
4. Katie nói rằng các diễn viên trở nên nổi tiếng khi họ giành được giải thưởng hoặc khi họ nhận được đề cử Oscar.
5. Katie không muốn lúc nào cũng xem cùng một diễn viên.
6. Tom nghĩ các ngôi sao trong phim Hollywood trông giống siêu mẫu.
Nội dung bài nghe:
T = Teacher, B = Ben, K = Katie, TO = Tom
T: Good morning, class. Today, we’re continuing our lesson about your favourite films. What genres of films do you usually watch and why? Ben?
B: I love science fiction films. It’s a very popular genre now. I read a lot of science fiction books, too. I prefer the ones which were written a while ago, like Orson Scott Card’s Ender’s Game. It’s interesting to think what the world might be like in the future. I especially enjoy watching films which were adapted from a book. It’s fun to compare how I saw the story differently from the director. Sometimes I’m disappointed, but usually I love the director’s vision.
T: I hadn’t thought of it like that before. Would you rather choose a film because the director is good or because the actors are stars? Katie, what do you think makes a great film?
K: It’s hard to say. I think good actors and directors help films to be great. But I don’t like it when the same actors appear in almost every film. They become really famous when they’re the winner of an important award or when they receive an Oscar nomination. Then they’re everywhere! It might stop other actors from becoming stars.
T: Does anyone agree with Katie? Tom?
T: I do. Hollywood stars are sometimes too much. I love watching foreign films because the actors seem to be less perfect and not like supermodels. They seem more real.
T: That’s an interesting view. What other types of films would you like to see more of?
Hướng dẫn dịch bài nghe:
T = Giáo viên, B = Ben, K = Katie, TO = Tom
T: Chào buổi sáng cả lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục bài học về những bộ phim yêu thích của các em. Các em thường xem thể loại phim nào và tại sao? Ben?
B: Em thích phim khoa học viễn tưởng. Đó là một thể loại rất phổ biến hiện nay. Em cũng đọc rất nhiều sách khoa học viễn tưởng. Em thích những cuốn được viết cách đây một thời gian, chẳng hạn như Ender's Game của Orson Scott Card. Thật thú vị khi suy nghĩ thế giới sẽ như thế nào trong tương lai. Em đặc biệt thích xem những bộ phim được chuyển thể từ sách. Thật thú vị khi so sánh cách em nhìn nhận câu chuyện khác với đạo diễn. Đôi khi em thất vọng, nhưng thường thì em thích tầm nhìn của đạo diễn.
T: Trước đây tôi chưa từng nghĩ đến điều đó. Em chọn phim vì đạo diễn giỏi hay vì diễn viên là ngôi sao? Katie, em nghĩ điều gì tạo nên một bộ phim hay?
K: Thật khó để nói. Em nghĩ những diễn viên và đạo diễn giỏi sẽ giúp những bộ phim trở nên tuyệt vời. Nhưng em không thích việc các diễn viên giống nhau xuất hiện trong hầu hết các bộ phim. Họ thực sự nổi tiếng khi giành được một giải thưởng quan trọng hoặc khi nhận được đề cử Oscar. Sau đó, họ ở khắp mọi nơi! Nó có thể ngăn cản các diễn viên khác trở thành ngôi sao.
T: Có ai đồng ý với Katie không? Tom?
TO: Em đồng ý. Các ngôi sao Hollywood đôi khi quá nhiều. Em thích xem phim nước ngoài vì diễn viên có vẻ kém hoàn hảo và không giống siêu mẫu. Họ có vẻ thật hơn.
T: Đó là một quan điểm thú vị. Các em muốn xem thêm thể loại phim nào khác không?
LANGUAGE FOCUS Present and past passive: questions
12 (trang 89 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write passive questions about the information in bold. (Viết câu hỏi bị động về thông tin in đậm.)
1. They showed this film at the Lincoln Cinema.
2. A French company made these film cameras.
3. They teach film direction at this school.
4. Yes, this film scares audiences.
5. She wrote this book last year.
6. They sell about 10,000 copies a year.
Đáp án:
1. They showed this film at the Lincoln Cinema.
Where was this film shown?
2. A French company made these film cameras.
Who were these film cameras made by?
Which company were these film cameras made by?
3. They teach film direction at this school.
Where is film direction taught?
4. Yes, this film scares audiences.
Are audiences scared by this film?
5. She wrote this book last year.
When was this book written?
6. They sell about 10,000 copies a year.
How many copies are sold a year?
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đã chiếu bộ phim này tại rạp chiếu phim Lincoln.
Bộ phim này được chiếu ở đâu?
2. Một công ty của Pháp đã sản xuất những chiếc máy ảnh phim này.
Những chiếc máy ảnh phim này được sản xuất bởi ai?
Những chiếc máy ảnh phim này được sản xuất bởi công ty nào?
3. Họ giảng dạy đạo diễn phim ở trường này.
Đạo diễn phim được giảng dạy ở đâu?
4. Có, bộ phim này khiến khán giả sợ hãi.
Khán giả có sợ bộ phim này không?
5. Cô ấy đã viết cuốn sách này vào năm ngoái.
Cuốn sách này được viết khi nào?
6. Họ bán được khoảng 10.000 bản mỗi năm.
Có bao nhiêu bản được bán một năm?
SPEAKING Recommending and expressing preferences
13 (trang 89 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the words. Then practise with your partner. There are two extra words. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ. Sau đó thực hành với bạn của bạn. Có hai từ không dùng đến.)
about fan into on prefer rather something stars |
Blake: What do you fancy doing?
Cheryl: How (1)_______ downloading a film?
Blake: All right. What about Love, Rosie?
Cheryl: That sounds like a romantic comedy. I’m not really (2)_______ that kind of thing.
Blake: Well, you might (3)_______ Rogue One: A Star Wars Story.
Cheryl: It’s popular, but I’d prefer to see (4)_______ more believable.
Blake: I fancy Race. It’s a drama and it (5)_______ Stephan James.
Cheryl: Yes, I’d (6)_______ watch that, too.
Blake: Great!
Đáp án:
1. about |
2. into |
3. prefer |
4. something |
5. stars |
6. rather |
Hướng dẫn dịch:
Blake: Bạn thích làm gì?
Cheryl: Tải xuống một bộ phim thì sao nhỉ?
Blake: Được. Thế bộ phim Love, Rosie thì sao?
Cheryl: Nghe giống như một bộ phim hài lãng mạn. Tôi không thực sự thích thể loại đó.
Blake: Chà, bạn có thể thích Rogue One: A Star Wars Story hơn.
Cheryl: Nó nổi tiếng, nhưng tôi muốn xem bộ phim nào đó đáng tin hơn.
Blake: Tôi thích phim Race. Đó là một bộ phim truyền hình và nó có sự tham gia của Stephan James.
Cheryl: Được, tôi cũng muốn xem phim đó hơn.
Blake: Tuyệt!
WRITING Film or book review
14 (trang 89 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the book review and complete the text with the words. (Đọc phần đánh giá cuốn sách và hoàn thành văn bản với các từ.)
about because directed in liked mixture recommend talk were |
THE WHITE QUEEN
I’d like to (1) _______ about a TV miniseries I watched recently called The White Queen. It was (2) _______ by James Kent, Jamie Payne and Colin Teague. It’s based on The Cousins’ War books, which (3) _______ written by Philippa Gregory.
The White Queen is a (4) _______ of historical drama, romance and war. It’s (5) _______ the lives of three women who fight for the British throne in the 15th century. The three main characters are strong and brave. They’d do anything to achieve their goals.
The thing I (6) _______ most about the series was the historical setting. The costumes are wonderful and the characters speak and behave like real kings, queens, lords and ladies. I enjoyed it (7) _______ it was like going back in time. It’s the best history lesson I’ve ever had!
All (8) _______ all, I’d (9) _______ The White Queen to everyone who likes historical films. I’d like to warn you, though: you won’t be able to stop watching until you finish the whole series!
Đáp án:
1. talk |
2. directed |
3. were |
4. mixture |
5. about |
6. liked |
7. because |
8. in |
9. recommend |
Hướng dẫn dịch:
NỮ HOÀNG TRẮNG
Tôi muốn nói về loạt phim truyền hình ngắn tập mà tôi đã xem gần đây có tên là Nữ hoàng trắng. Nó do James Kent, Jamie Payne và Colin Teague đạo diễn. Nó dựa trên cuốn sách The Cousins' War của tác giả Philippa Gregory.
Nữ hoàng trắng là một sự pha trộn giữa chính kịch lịch sử, lãng mạn và chiến tranh. Nó kể về cuộc đời của ba người phụ nữ tranh giành ngai vàng nước Anh vào thế kỷ 15. Ba nhân vật chính đều mạnh mẽ và dũng cảm. Họ sẽ làm bất cứ điều gì để đạt được mục tiêu của mình.
Điều tôi thích nhất về loạt phim là bối cảnh lịch sử. Trang phục rất đẹp và các nhân vật nói năng và cư xử như những vị vua, hoàng hậu, lãnh chúa và quý bà thực sự. Tôi rất thích nó vì nó giống như quay ngược thời gian. Đó là bài học lịch sử hay nhất mà tôi từng có!
Nói chung, tôi muốn giới thiệu Nữ hoàng trắng cho tất cả những ai thích phim lịch sử. Tuy nhiên, tôi muốn cảnh báo bạn: bạn sẽ không thể ngừng xem cho đến khi xem hết cả bộ!
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 4 hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều