Tiếng Anh 8 Friends plus Progress review 4 trang 86, 87
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 4 trang 86, 87 sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.
- Bài 1 trang 86 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 2 trang 86 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 3 trang 86 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 4 trang 86 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 5 trang 87 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 6 trang 87 Tiếng Anh 8 Progress review 4
- Bài 7 trang 87 Tiếng Anh 8 Progress review 4
VOCABULARY Verbs: taking action
1 (trang 86 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the verbs for the definitions. (Hoàn thành các động từ cho các định nghĩa.)
1. stop something from being allowed b_______
2. suggest a plan p_______
3. speak or act against something you don’t agree with p_______
4. organise activities to try to achieve something c_______
5. provide help s_______
6. give money, clothes, etc. to charity d________
7. help at an organisation or charity v_______
8. write your name on a document to show you agree with what it says s_______
Đáp án:
1. ban |
2. propose |
3. protest |
4. campaign |
5. support |
6. donate |
7. volunteer |
8. sign |
Hướng dẫn dịch:
1. ngăn chặn một cái gì đó được cho phép: cấm
2. đề xuất một kế hoạch: đề nghị
3. nói hoặc hành động chống lại điều gì đó mà bạn không đồng tình: phản đối
4. tổ chức các hoạt động để cố gắng đạt được điều gì đó: vận động chiến dịch
5. cung cấp sự trợ giúp: hỗ trợ
6. tặng tiền, quần áo, v.v. cho tổ chức từ thiện: ủng hộ
7. giúp đỡ tại một tổ chức hoặc tổ chức từ thiện: tình nguyện
8. viết tên của bạn trên một tài liệu để cho thấy bạn đồng tình với những gì trên tài liệu: ký tên
READING Being kind
2 (trang 86 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct verb or noun form of action, access or benefit. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ hoặc danh từ action, access hoặc benefit.)
1. Her life was saved because the firefighters __________ promptly.
2. I'm sure you will __________ greatly from doing this course.
3. Meeting new people is one of the __________ of travelling.
4. Students need a password to get __________ to the library internet.
5. The father's quick __________ helped his son balance on the bike again.
6. The resort is not easily __________ by public transport.
Đáp án:
1. acted |
2. benefit |
3. benefits |
4. access |
5. action |
6. accessed |
Hướng dẫn dịch:
1. Mạng sống của cô ấy đã được cứu vì lính cứu hỏa đã hành động kịp thời.
2. Tôi chắc rằng bạn sẽ được lợi rất nhiều khi tham gia khóa học này.
3. Gặp gỡ những người mới là một trong những lợi ích của việc đi du lịch.
4. Học sinh cần có mật khẩu để truy cập internet thư viện.
5. Hành động nhanh trí của người cha đã giúp con trai ông lấy lại thăng bằng trên xe đạp.
6. Khu nghỉ mát không dễ dàng tiếp cận bằng phương tiện giao thông công cộng.
LANGUAGE FOCUS Reported speech
3 (trang 86 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the following sentences. (Hoàn thành những câu sau.)
1. 'I always eat lots of fresh fruit and drink lots of milk.'
My friend told me that _________________________.
2. 'I can call a taxi very quickly.'
The boy said that _________________________.
3. 'We are going on holiday to Spain.'
They said that _________________________.
4. 'I'll think more about your idea.'
The teacher told me that _________________________.
Đáp án:
1. My friend told me that he / she always ate lots of fresh fruit and drank lots of milk.
2. The boy said that he could call a taxi very quickly.
3. They said that they were going on holiday to Spain.
4. The teacher told me that he would think more about my idea.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn tôi nói với tôi rằng bạn ấy luôn ăn nhiều trái cây tươi và uống nhiều sữa.
2. Cậu bé nói rằng cậu ấy có thể gọi taxi rất nhanh.
3. Họ nói rằng họ sẽ đi nghỉ lễ ở Tây Ban Nha.
4. Giáo viên nói với tôi rằng thầy ấy sẽ suy nghĩ thêm về ý tưởng của tôi.
VOCABULARY AND LISTENING Personal qualities
4 (trang 86 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to Molly and her grandma. Complete the sentences. (Hãy lắng nghe Molly và bà của cô ấy. Hoàn thành các câu.)
Bài nghe:
1. Molly thinks she is sympathetic, ______, ______, generous and ______.
2. Molly’s grandma thinks she’s very ______ because she always plans her activities.
3. Molly thinks Ruby is ______.
4. Molly’s grandma remembers that Molly was ______ last year.
5. According to Molly, Katniss Everdeen is ______.
6. Molly’s grandma says that Molly isn’t ______.
Đáp án:
1. honest; thoughtful; patient |
2. organised |
3. clever |
4. brave |
5. heroic |
6. confident |
Hướng dẫn dịch:
1. Molly nghĩ rằng cô ấy cảm thông, trung thực, chu đáo, hào phóng và kiên nhẫn.
2. Bà của Molly nghĩ rằng cô ấy rất ngăn nắp vì cô ấy luôn lên kế hoạch cho các hoạt động của mình.
3. Molly nghĩ Ruby thông minh.
4. Bà của Molly nhớ rằng Molly đã dũng cảm vào năm ngoái.
5. Theo Molly, Katniss Everdeen rất anh hùng.
6. Bà của Molly nói rằng Molly không tự tin.
Nội dung bài nghe:
G = Grandma, M = Molly
G: How was your day at school?
M: It was good thanks, Grandma. We had an interesting psychology test during our PSHE class. The teacher gave us ten minutes and asked us to write as many adjectives as possible to describe our positive qualities. We couldn’t write what other people think about us. It should be how we see ourselves.
G: How did it go?
M: Most of my friends wrote about twelve things, but I had only five qualities on my list. I couldn’t think of anything else!
G: I’m sure you have more than five positive qualities. What was on your list?
M: Sympathetic, honest, thoughtful, generous and patient.
G: I agree, you always think about others first. What else? You’re organised, you plan all your studies and extra activities.
M: Only because Mum and Dad ask me to.
G: You’re very clever.
M: I’m not. Think about Ruby in my class, she’s clever.
G: Honey, she might be clever, but so are you. You’re also brave, aren’t you? Remember when you saved your brother from that angry dog last year?
M: Maybe, but I could never be as heroic as Katniss Everdeen in Hunger Games.
G: Katniss is an extreme example, Molly! You’re also kind to other people and fair. You always treat everyone equally.
M: Not always, but I do try.
G: Molly, there is one thing I’m sure you’re not.
M: What?
G: Confident! You are such a great girl and you don’t believe in yourself.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
G = Bà, M = Molly
G: Ngày ở trường của cháu thế nào?
M: Tốt ạ, cảm ơn bà. Chúng cháu đã có một bài kiểm tra tâm lý thú vị trong tiết học PSHE. Giáo viên cho chúng cháu mười phút và yêu cầu chúng cháu viết càng nhiều tính từ càng tốt để mô tả những phẩm chất tích cực của chúng cháu. Chúng cháu không thể viết những gì người khác nghĩ về chúng cháu. Đó phải là cách chúng cháu nhìn nhận chính mình.
G: Mọi chuyện diễn ra thế nào?
M: Hầu hết bạn bè của cháu đã viết về mười hai điều, nhưng cháu chỉ có năm phẩm chất trong danh sách của mình. Cháu không thể nghĩ được điều gì khác!
G: Bà chắc chắn rằng cháu có nhiều hơn năm phẩm chất tốt đẹp. Danh sách của cháu có gì?
M: Cảm thông, trung thực, chu đáo, rộng lượng và kiên nhẫn.
G: Bà đồng ý, cháu luôn nghĩ đến người khác trước. Gì nữa nhỉ? Cháu là người có tổ chức, cháu lên kế hoạch cho tất cả việc học và các hoạt động ngoại khóa của mình.
M: Chỉ vì bố mẹ yêu cầu cháu làm thôi.
G: Cháu rất thông minh.
M: Cháu không thông minh. Hãy nghĩ về Ruby trong lớp cháu, bạn ấy thật thông minh.
G: Cháu yêu, bạn ấy có thể thông minh, nhưng cháu cũng vậy. Cháu cũng dũng cảm lắm phải không? Cháu có nhớ khi cháu cứu anh trai mình khỏi con chó hung dữ đó năm ngoái không?
M: Có thể, nhưng cháu không bao giờ có thể anh hùng như Katniss Everdeen trong Hunger Games.
G: Katniss là một ví dụ điển hình đấy Molly! Cháu cũng tử tế với người khác và công bằng. Cháu luôn đối xử bình đẳng với mọi người.
M: Không phải lúc nào cũng vậy, nhưng cháu có cố gắng.
G: Molly, có một điều bà chắc chắn là cháu không như vậy.
M: Điều gì vậy ạ?
G: Tự tin! Cháu là một cô gái tuyệt vời và cháu không tin vào chính mình.
LANGUAGE FOCUS The second conditional
5 (trang 87 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất.)
1. It’s hot, so we’re drinking cold water.
We wouldn’t be drinking cold water _______________.
2. It isn’t raining, so I’m not wearing a coat.
If it was raining, _______________.
3. Clara isn’t at school because she’s ill.
If Clara wasn’t ill, _______________.
4. He’s a student, so he hasn’t got a job.
He’d have a job _______________.
5. She can’t text you because she’s busy.
She could text you _______________.
6. Anton can’t hear you because he’s asleep.
If Anton wasn’t asleep, _______________.
7. We don’t have enough time to visit another museum.
If we had more time, _______________.
Đáp án:
1. We wouldn’t be drinking cold water if it wasn't hot.
2. If it was raining, I'd wear a coat.
3. If Clara wasn’t ill, she'd be at school.
4. He’d have a job if he wasn't a student.
5. She could text you if she wasn't busy.
6. If Anton wasn’t asleep, he could hear you / he would be able to hear you.
7. If we had more time, we would visit another museum.
Hướng dẫn dịch:
1. Trời nóng nên chúng tôi uống nước lạnh.
Chúng tôi sẽ không uống nước lạnh nếu trời không nóng.
2. Trời không mưa nên tôi không mặc áo khoác.
Nếu trời mưa, tôi sẽ mặc áo khoác.
3. Clara không đi học vì cô ấy bị ốm.
Nếu Clara không bị ốm, cô ấy sẽ đi học.
4. Anh ấy là sinh viên nên anh ấy chưa có việc làm.
Anh ấy sẽ có một công việc nếu anh ấy không phải là sinh viên.
5. Cô ấy không thể nhắn tin cho bạn vì cô ấy bận.
Cô ấy có thể nhắn tin cho bạn nếu cô ấy không bận.
6. Anton không thể nghe thấy bạn vì anh ấy đang ngủ.
Nếu Anton không ngủ, anh ấy có thể nghe thấy bạn.
7. Chúng tôi không có đủ thời gian để tới thăm bảo tàng khác.
Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi sẽ đến thăm một bảo tàng khác.
SPEAKING Supporting a point of view
6 (trang 87 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the conversation with the words. Then practise with your partner. There are two extra words. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ. Sau đó thực hành với bạn của bạn. Có hai từ không dùng đến.)
better healthier make problem reason suppose survey worse |
Katy: Excuse me, do you have a moment to help me with a (1)_______ ?
Usain: What’s it about?
Katy: It’s about junk food. We want the government to (2) _______ it more expensive.
Usain: More expensive? Why? Isn’t it (3) _______ if food is cheaper?
Katy: No, it isn’t. Junk food is unhealthy. The main (4) _______ for making it more expensive is to make people buy (5) _______, cheaper food.
Usain: I (6) _______ you’re right. OK, I’ll answer your questions.
Đáp án:
1. survey |
2. make |
3. better |
4. reason |
5. healthier |
6. suppose |
Hướng dẫn dịch:
Katy: Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi làm một cuộc khảo sát không?
Usain: Khảo sát về điều gì?
Katy: Về đồ ăn vặt. Chúng tôi muốn chính phủ khiến nó trở nên đắt hơn.
Usain: Đắt hơn? Tại sao? Không phải là tốt hơn nếu thực phẩm rẻ hơn sao?
Katy: Không, không phải đâu. Đồ ăn vặt không lành mạnh. Lý do chính làm cho nó đắt hơn là khiến mọi người mua thực phẩm lành mạnh hơn, rẻ hơn.
Usain: Tôi cho rằng bạn đúng. OK, tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn.
WRITING A discussion essay
7 (trang 87 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn những từ đúng.)
Students should learn about healthy eating at school. Discuss.
My school in London plans to introduce regular lessons about healthy eating. But is it right for a school to teach students about what they should eat?
One of the arguments (1) _______ the new lessons (2) _______ that some young people in the UK have an unhealthy diet and eat too much sugary food. (3) _______ , they sometimes consume too many sugary drinks and this can lead to problems with their teeth. (4) _______ addition, some young people don’t do enough exercise so they may put on weight, too.
On the (5) _______ , some people say that students should only learn academic subjects in class. They think that school isn’t the place to teach young people how to live their lives.
(6) _______ , I’m in (7) _______ of having a few lessons about healthy eating, but not every week. I (8) _______ suggest that students learn about this as part of their biology lessons and not as a separate subject.
1. a. to b. for c. with
2. a. be b. are c. is
3. a. What’s more b. What’s most c. What more
4. a. Of b. In c. On
5. a. other part b. other hands c. other hand
6. a. All in all b. Overalls c. All consider
7. a. favour b. favourite c. favours
8. a. do b. won't c. would
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. a |
4. b |
5. c |
6. a |
7. a |
8. c |
Giải thích:
1. Cụm từ khóa “One of the arguments for … - Một trong những lập luận ủng hộ ….”.
=> chọn đáp án b. for
2. Sau chủ ngữ, ta cần một động từ. Chủ ngữ là số ít “One of the arguments for the new lessons - Một trong những lập luận ủng hộ những bài học mới” nên cần chọn động từ tobe số ít.
=> chọn đáp án c. is
3. Cụm từ “What’s more = In addition - Hơn nữa”, hai cụm từ ở hai đáp án còn lại không có nghĩa.
=> chọn đáp án a. What’s more
4. Cụm hoàn chỉnh “In addition - Hơn nữa / Ngoài ra”.
=> chọn đáp án b. In
5. Cụm từ hoàn chỉnh “On the other hand - Mặt khác”.
=> chọn đáp án c. other hand
6. Đây là đoạn kết nên cần chọn một trạng từ mang nghĩa kết luận.
All in all: Nói tóm lại
Overalls: Quần yếm -> cụm từ đúng: overall
All consider: Tất cả cân nhắc -> cụm từ đúng: all things considered
=> chọn đáp án a. All in all
7. Cụm từ “I’m in favour of” mang nghĩa “Tôi ủng hộ …”
=> chọn đáp án a. favour
8. Cụm từ khóa “I would suggest that… - Tôi gợi ý/ đề nghị rằng”
=> chọn đáp án c. would
Hướng dẫn dịch:
Học sinh nên học về ăn uống lành mạnh ở trường. Bàn luận.
Trường học của tôi ở London có kế hoạch tổ chức các bài học thường xuyên về ăn uống lành mạnh. Nhưng có đúng không khi trường học dạy học sinh về những gì chúng nên ăn?
Một trong những lập luận ủng hộ các bài học mới là một số thanh niên ở Anh có chế độ ăn uống không lành mạnh và ăn quá nhiều thực phẩm có đường. Hơn nữa, đôi khi họ tiêu thụ quá nhiều đồ uống có đường và điều này có thể dẫn đến các vấn đề về răng. Ngoài ra, một số thanh niên không tập thể dục đầy đủ nên cũng có thể bị tăng cân.
Mặt khác, một số người nói rằng học sinh chỉ nên học các môn học thuật trên lớp. Họ nghĩ rằng trường học không phải là nơi dạy những người trẻ cách sống cuộc sống của họ.
Nhìn chung, tôi muốn có một vài bài học về ăn uống lành mạnh, nhưng không phải hàng tuần. Tôi sẽ đề xuất học sinh tìm hiểu về điều này như một phần của bài học sinh học chứ không phải là một môn học riêng biệt.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 4 hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều