Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and Listening trang 14 - Friends plus 7

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 7 Vocabulary and Listening trang 14 trong Unit 1: My time sách Friends plus 7 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1.

1 (trang 14 Tiếng Anh 7 Friends plus): Complete the phrases in the questionnaire with the verbs in the box. Then listen and check (Hoàn thành các cụm từ trong bảng câu hỏi với các động từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra)

Video Giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and Listening Bài 1 - Friends plus

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Tiếng Anh lớp 7 Unit 1 Vocabulary and Listening trang 14 | Friends plus 7

Hướng dẫn giải:

watch TV = xem TV

make videos = làm các video

meet friends = gặp bạn bè

stay in bed late = ngủ dậy muộn

draw or paint a picture = vẽ / tô tranh

go shopping = mua sắm

go online = trực tuyến

play an instrument = chơi một nhạc cụ

go dancing = nhảy múa

listen to music = nghe nhạc

blog or write stories = viết blog / viết truyện

do sport = chơi thể thao

collect things = sưu tầm các thứ

bake cakes = nướng bánh

go to the cinema = đến rạp chiếu phim

2 (trang 14 Tiếng Anh 7 Friends plus): Do the questionnaire. Do you like being alone, being creative, or going out? Compare your answers with your partner's. (Làm bảng câu hỏi. Bạn thích ở một mình, sáng tạo hay đi ra ngoài? So sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời của đối tác.)

Video Giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and Listening Bài 2 - Friends plus

Đang cập nhật

3 (trang 14 Tiếng Anh 7 Friends plus): Look at the photos of Abbie and Niall. What are their hobbies? Which hobby is relaxing? (Nhìn vào những bức ảnh của Abbie và Niall. Sở thích của họ là gì? Sở thích nào là thư giãn?)

Video Giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and Listening Bài 3 - Friends plus

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Tiếng Anh lớp 7 Unit 1 Vocabulary and Listening trang 14 | Friends plus 7

Hướng dẫn giải:

1. Abbie paints trainers.

2. Niall makes videos.

Abbie’s hobby is relaxing.

Nội dung bài nghe:

1. Abbie

- Abbie, those trainers are great, I really love the colors.

- Thanks.

- Where do you buy the trainers and the paints? Are they expensive?

- They’re not too expensive now. I buy them online.

- You'll obviously very good at it.

- Well, I love drawing and painting, it's a very relaxing hobby.

- And what do you do with the trainers after you paint them?

- Well I often wear them, but I sometimes give them to people. If a friend has a bad day then I give them trainers. It is the present.

- Oh, that's nice. What a great idea for a present!

- Yes, my friends really like them.

2. Niall

- Hi, Niall.

- Hi.

- You've got a good camera there I see, and you use that to make videos, right?

- That's right. I make videos for songs: pop songs, pop, rock, rap. If I like a song then I make my own video for it.

- OK, that's a nice idea.

- Do you write stories for the videos then?

- Yeah, I always write the stories and then ask for my friends’ help. They act in the videos.

- Your friends as the actors. Cool!

- Yes, it's usually a lot of fun.

- And how often do you make a new video?

- I don't often make them, maybe two or three times a year. It's a lot of work.

- Yes, that is a lot of work. What do you do with the videos when they're finished?

- I upload them. I put them on Youtube.

Hướng dẫn dịch:

1. Abbie

- Abbie, những đôi giày thật tuyệt, tôi thực sự yêu thích màu sắc của chúng.

- Cảm ơn bạn.

- Bạn mua giày và sơn ở đâu? Chúng đắt không?

- Hiện tại chúng không quá đắt. Tôi mua chúng trên mạng.

- Rõ ràng là bạn sẽ rất giỏi.

- À, tôi thích tô vẽ, đó là một sở thích rất thư giãn.

- Và bạn sẽ làm gì với những đôi giày sau khi bạn vẽ chúng?

- Ừ thì tôi cũng đi chúng, nhưng tôi cũng có khi tặng cho người ta. Nếu một người bạn có một ngày tồi tệ thì tôi sẽ cho họ những đôi giày. Nó là món quà.

- Ồ cái đó được đấy. Thật là một ý tưởng tuyệt vời cho một món quà!

- Đúng vậy, bạn bè của tôi rất thích chúng.

2. Niall

- Chào, Niall.

- Chào.

- Tôi thấy ở đó bạn có một chiếc máy ảnh tốt, và bạn dùng nó để quay video, phải không?

- Đúng rồi. Tôi làm video cho các bài hát: nhạc pop, pop, rock, rap. Nếu tôi thích một bài hát thì tôi sẽ làm video của riêng mình cho bài hát đó.

- OK, đó là một ý kiến ​​hay.

- Vậy bạn có viết truyện cho video không?

- Đúng vậy, tôi luôn viết những câu chuyện và sau đó nhờ bạn bè giúp đỡ. Họ diễn trong các video.

- Bạn bè của bạn với tư cách là các diễn viên. Thật tuyệt!

- Vâng, nó thường rất vui.

- Và bạn làm một video mới bao lâu một lần?

- Tôi không thường xuyên làm chúng, có thể hai hoặc ba lần một năm. Có rất nhiều công việc.

- Vâng, có rất nhiều công việc. Bạn làm gì với video khi chúng hoàn thành?

- Tôi tải chúng lên, tôi đưa chúng lên Youtube.

4 (trang 14 Tiếng Anh 7 Friends plus): Listen again and answer the questions (Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi)

Video Giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and Listening Bài 4 - Friends plus

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Hướng dẫn giải:

1. She buys them online.

2. Because it’s a very relaxing hobby.

3. They like them.

4. Yes, he does.

5. They act in the videos.

6. He makes the videos two to three times a year.

5 (trang 14 Tiếng Anh 7 Friends plus): USE IT

Video Giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and Listening Bài 5 - Friends plus

Work in pairs. Which hobby do you prefer: Abbie's or Niall's? Why? (Làm việc theo cặp. Bạn thích sở thích nào hơn: của Abbie hay của Niall? Tại sao?)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1: My time hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 7 Unit 1: My time:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học