Tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Communication (trang 53) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 6 Communication trang 53 trong Unit 5: Natural wonders of Viet Nam Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 5.

EVERYDAY ENGLISH

Making and accepting appointments

1 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and read the short conversation below, paying attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc đoạn hội thoại ngắn dưới đây, chú ý đến những phần được đánh dấu.)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 5 Communication Bài 1 - Global Success

Bài nghe:

Steven: Duong, let’s go for a picnic this Sunday.

Duong: That’s fine. What time can we meet?

Steven: How about 9 o’clock?

Duong: Sure. I’ll meet you at that time.

Hướng dẫn dịch:

Steven: Dương, chủ nhật này đi dã ngoại đi.

Dương: Được đấy. Chúng ta gặp nhau lúc mấy giờ?

Steven: 9 giờ thì sao?

Dương: Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ gặp vào lúc đó nhé.

2 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work in pairs. Make a short conversation, following the example in 1 (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện ngắn, theo ví dụ trong 1)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 5 Communication Bài 2 - Global Success

Gợi ý 1:

Mai: Phong, let's go to Thong Nhat Park this Saturday afternoon.

Phong: That's great. What time can we meet?

Mai: How about 2 o'clock?

Phong: Sure, I'll meet you at that time.

Hướng dẫn dịch:

Mai: Phong, chúng ta hãy đi đến công viên Thống Nhất vào chiều thứ bảy này.

Phong: Thật tuyệt. Chúng ta có thể gặp nhau lúc mấy giờ?

Mai: Khoảng 2 giờ nhé?

Phong: Chắc chắn rồi, tôi sẽ gặp bạn tại thời điểm đó.

Gợi ý 2:

Alex: Mai, let’s go to the movies tonight.

Mai: That sounds good! What time shall we meet?

Alex: How about 7 o’clock?

Mai: Sure, I’ll be there at that time.

Hướng dẫn dịch:

Alex: Mai, chúng ta đi xem phim tối nay nhé.

Mai: Được đấy! Mấy giờ thì gặp nhau?

Alex: 7 giờ được không?

Mai: Ừ, tôi sẽ có mặt lúc đó.

3 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the travel guide entry. (Đọc hướng dẫn du lịch)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 5 Communication Bài 3 - Global Success

Unit 5 lớp 6 Communication trang 53

Hướng dẫn dịch:

Himalaya là một dãy nói. Nó rất đặc biệt. Nó có ngọn núi cao nhất thế giới – đỉnh Everest.

Khi thăm dãy Himalaya, nên nhớ những quy định sau:

- Bạn cần hỏi han trước khi thăm thú khu vực này.

- Bạn không được đi một mình. Luôn đi theo nhóm.

- Bạn không được xả rác

- Bạn chỉ mang những thứ cần thiết.

- Bạn phải mang quần áo phù hợp. Đừng mặc quần đùi hay áo phông.

4 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Now make a list of the things you must bring to the Himalayas. Then add things you mustn’t bring. (Bây giờ hãy viết một danh sách những thứ em cần phải mang lên Himalaya. Sau đó thêm những thứ em không phải mang).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 5 Communication Bài 4 - Global Success

Gợi ý:

MUST

MUSTN’T

Compass, cane, sleeping bag, sun hat, sun glasses, suncream, painkiller

Bicycle, scissor, t-short, short, dress

Hướng dẫn dịch:

PHẢI

KHÔNG ĐƯỢC

La bàn, gậy, túi ngủ, mũ che nắng, kính râm, kem chống nắng, thuốc giảm đau

Xe đạp, cắt kéo, áo thun, quần short, váy

5 (trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Role-play being a tour guide and a tourist. Tell your partner what to prepare for their trip to the Himalayas, and give reasons. (Đóng vai là hướng dẫn viên và khách du lịch. Nói cho bạn về những thứ cần chuẩn bị cho chuyến đi của họ đến Himalaya. Cố gắng đưa ra lý do.)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 5 Communication Bài 5 - Global Success

Gợi ý 1:

A: I’d like to go to the Himalayas next month.

B: Ok. I think you must bring a waterproof coat. It’s cold and rainy there!

A. Yes. Anything else?

B: You must bring some painkillers. You can be ill because it’s very cold.

A: Ok. Anything else?

B: You mustn’t bring fashionable clothes. It’s not necessary.

A: Thank you

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi muốn đến núi Mimalaya vào tháng tới

B: Được thôi. Tôi nghĩ bạn phải mang theo áo khoác chống thấm nước. Nó lạnh và có mưa ở đó!

A: Ừ. Còn gì nữa không?

B: Bạn phải mang theo thuôc giảm đau. Bạn có thể bị ốm vì ở đó rất lạnh.

A: OK, còn gì nữa không?

B: Bạn không phải mang quần áo thời trang. Nó không cần thiết.

Gợi ý 2:

A: I’d like to go hiking in the Himalayas next month. 

B: Great! I think you must bring warm layers. It gets really cold up there! 

A: Yes. Anything else? 

B: You must bring a good pair of hiking boots. The trails can be tough. 

A: Ok. Anything else? 

B: You mustn’t forget to pack snacks. You’ll need energy during the hikes. 

A: Thank you!

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi muốn đi bộ đường dài ở dãy Himalaya vào tháng tới.

B: Tuyệt! Tôi nghĩ bạn phải mang theo nhiều lớp áo ấm. Trời ở đó rất lạnh!

A: Vâng. Còn gì nữa không?

B: Bạn phải mang theo một đôi giày đi bộ đường dài tốt. Đường mòn có thể rất khó đi.

A: Được. Còn gì nữa không?

B: Bạn không được quên mang theo đồ ăn nhẹ. Bạn sẽ cần năng lượng trong suốt chuyến đi bộ đường dài.

A: Cảm ơn bạn!

Bài giảng: Unit 5 Communication - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Natural wonders of Viet Nam hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 5: Natural wonders of Vietnam:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học