Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 A Closer Look 2 (trang 30, 31) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 3 lớp 6 A Closer Look 2 trang 30, 31 trong Unit 3: My friends Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 3.

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 A Closer Look 2 - Global Success - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

GRAMMAR

The present continuous

1. Put the verbs in brackets in the present continuous.  (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn).

1. is reading

2. are playing

3. isn’t making

4. am going

5. are they talking

 

1. Nam is reading a book now.

2. They are playing football at the moment.

3. My sister isn’t making a sandwich at present.

4. I am going to the supermarket at the moment.

5. Are they talking about their new friends?

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + is / are / am + Ving.

(-) S + is / are / am + not + Ving.

(?) Is / Are / Am + S + Ving?

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ Nam đang đọc sách.

2. Bây giờ họ đang chơi bóng đá.

3. Bây giờ chị tôi không đang làm bánh mì kẹp.

4. Bây giờ tôi đang đi siêu thị.

5. Họ đang nói chuyện về những người bạn mới à?

2. Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs. (Quan sát bức tranh. Viết câu như ví dụ đã cho. Dùng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 2 trang 30 - 31

Đáp án:

1. Nam and Ba are not eating ice cream.

2. Lan and Trang are taking photos.

3. Ha is writing a letter.

4. Duong and Hung are not playing badminton.

5. Phong is not drawing a picture. 

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + is / are / am + Ving.

(-) S + is / are / am + not + Ving.

(?) Is / Are / Am + S + Ving?

Hướng dẫn dịch:

1. Nam và Ba đang không ăn kem.

2. Lan và Trang đang chụp ảnh.

3. Hà đang viết thư.

4. Dương và Hùng đang không chơi cầu long.

5. Phong đang không vẽ tranh.

3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer. (Làm việc theo nhóm. Quan sát tranh. Hỏi và trả lời câu hỏi).

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 2 trang 30 - 31

Đáp án:

1. Is your friend swimming? – Yes, he is.

2. Are they listening to music? – No, they aren’t. They are having a picnic.

3. Is Mi playing the piano? – No, she isn’t. She is doing karate.

4. Are they learning English? – Yes, they are.

5. Are your friends cycling to school? No, they aren’t. They are walking to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Có phải bạn của bạn đang bơi không? Ừ, đúng vậy.

2. Có phải họ đang nghe nhạc không? Không phải. Họ đang đi dã ngoại.

3. Có phải Mi đang chơi piano không? Không phải, cô ấy đang tập karate.

4. Có phải họ đang học tiếng Anh không? Ừ, đúng vậy.

5. Có phải các bạn của bạn đạp xe đi học không? Không phải. Họ đi bộ đến trường.

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. (Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn).

1. My best friend (not walk) to school every day. Sometimes she (cycle).

2. Look! What he (play)?

3. your friends (study) in the library every afternoon?

4. I (write) an email to my friend now.

5. He (not do) his homework now. He (read).

Đáp án:

1. does not / doesn’t walk; cycles

2. is he playing

3. Do your friends study

4. am /’m writing 

5. is not / isn’t doing; is / ’s reading

Giải thích:

Cách phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn:

1. Cách dùng

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một thói quen, một hành

động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp

lại ở hiện tại.         

Diễn tả một chân lý, một sự thật

hiển nhiên.

Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình         

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

2. Cấu trúc

 

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

+

S + V(s/es)

S + am/is/are + V-ing

-

S + do/does not + V-inf

S + am/is/are + not + V-ing

?

Do/Does + S + V-inf?

Am/Is/Are + S + V-ing?

3. Dấu hiện nhận biết

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

- Often, usually, frequently

- Always, constantly

- Sometimes, occasionally

- Seldom, rarely

- Every day/ week/ month...

- Now

- Right now

- At the moment

- At present

1. My best friend doesn’t walk to school every day. Sometimes she cycles.

2. Look! What is he playing?

3. Do your friends study in the library every afternoon?

4. I’m writing an email to my friend now.

5. He isn’t doing his homework now. He is reading.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đi học mỗi ngày. Thỉnh thoảng cô ấy đạp xe.

2. Nhìn kìa. Anh ta đang làm gì vậy?

3. Có phải các bạn của cậu học ở thư viện mỗi buổi chiều không?

4. Tôi đang viết email cho bạn của tôi bây giờ.

5. Anh ấy đang không làm bài tập về nhà bây giờ. Anh ấy đang đọc.

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My friends hay khác:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác