Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 3: My friends (hay, chi tiết)

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My friends sách Global Success 6 hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

A. GRAMMAR

I. Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

        Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: She is cooking dinner in the kitchen. (Cô ấy đang nấu bữa tối trong bếp.)

            He is talking on the phone. (Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.)

            They are playing football in the yard. (Họ đang chơi bóng đá ngoài sân.)

2. Công thức của thì hiện tại tiếp diễn

        Khi muốn đặt câu ở thì hiện tại tiếp diễn, cần nắm rõ cấu trúc ở nhiều dạng khác khác nhau. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 dạng bao gồm: thể khẳng định, phủ định, nghi vấn được tóm tắt bằng bảng dưới đây.

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Thể khẳng định

S + am/is/are + V-ing

The children are drawing pictures. (Bọn trẻ đang vẽ tranh.)

Thể phủ định

S + am / is / are + not + Ving

I am not watching TV right now. (Tôi đang không xem TV luvs này.)

Câu nghi vấn (Yes/No Question)

Am/ Is/ Are + S + Ving?

Câu trả lời:

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Is she reading a book? (Cô ấy đang đọc sách đúng không?)

Câu nghi vấn (WH- question)

Wh-question + will + S + be + V-ing?

What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu

Nhận diện

Ví dụ

Trạng từ chỉ thời gian

• Now

• right now

• at the moment

• at present

• It’s +giờ cụ thể + now

I’m doing my homework right now. (Tôi đang làm bài tập về nhà ngay bây giờ)

We are working on a new project at present. (Chúng tôi đang làm một dự án mới hiện tại.)

Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần xuất cao, xuất hiện trong câu diễn tả thói quen gây phiền toái, phàn nàn hoặc một hành vi không mong muốn

• Always

• Usually

• Constantly

• All the time

She is usually talking during class. (Cô ấy thường xuyên nói chuyện trong lớp .)

He is constantly complaining about everything. (Cậu ấy liên tục phàn nàn về mọi thứ.)

Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói

• These day

• This month

• This week

He is studying a lot these days because his exams are coming. (Dạo này cậu ấy học nhiều vì kỳ thi sắp tới.)

They are not going out much these days. (Dạo này họ không đi chơi nhiều

Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý

• Look! Watch!

• Listen!

• Keep silent!

• Watch out!

Watch out! The train is coming. (Coi chừng! Tàu đang tới.)

Look! They are fighting in the street! (Nhìn kìa! Họ dang đánh nhau ngoài đường kìa!)

4. Cách sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn

• Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói.

Ví dụ: She is learning English now. (Bây giờ cố ấy đang học tiếng Anh.)

• Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra ngay lúc nói.

Ví dụ: He is reading “Gone with the wind” (Anh ấy đang đọc “Gone with the wind”)

            Hoa is looking for a job. (Hoa đang tìm việc)

• Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lại gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Ví dụ: I’m having dinner with my parents this evening. (Tối nay tôi ăn tối với bố mẹ.)

• Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always

Ví dụ: He is constantly leaving dirty dishes in the sink? (Anh ta lúc nào cũng để bát bẩn trong   bồn rửa.)

5. Cách chia động từ V-ing trong thì Hiện tại tiếp diễn

• Với các động từ có tận cùng là chữ “e”, quy tắc chia thì hiện tại tiếp diễn là bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: use → using, pose → posing, leave → leaving, change → changing

• Nếu các động từ có tận cùng là “ee”, khi chuyển sang dạng V-ing thì vẫn giữ nguyên “ee” và thêm đuôi “ing” (knee → kneeing)

• Với các động từ có tận cùng là chữ “ie” thì đổi thành “y” rồi thêm “-ing”. (lie → lying, die → dying)

• Động từ tận cùng là một phụ âm (trừ h,w,x,y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “-ing” (stop→ stopping, begin → beginning, prefer → preferring)

• Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “-ing”:

- Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)

- trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

- Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting

- Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...

- Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

- Ví dụ: Travel  : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

6. Các động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

        Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái, giác quan hoặc tình cảm.

know (biết)

understand (hiểu)

have (có)

believe (tin tưởng)

hate (ghét)

need (cần)

hear (nghe)

love (yêu)

appear (xuất hiện)

see (nhìn)

like (thích)

seem (dường như)

smell (ngửi)

want (muốn)

taste (nếm)

wish (ước)

sound (nghe có vẻ)

own (sở hữu)

Nhưng khi chúng là động từ chỉ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thì tiếp diễn.

Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of books)

Tuy nhiên, có thể:

Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ấy ĐANG ăn tối - hành động ăn đang diễn ra)

II. Verb “be” and “have” for description (Động từ “be” và “have” dùng để miêu tả)

 

Be

Have

Cách dùng

Để miêu tả đặc điểm ngoại hình hoặc tính cách.

Để miêu tả ngoại hình (chỉ sự sở hữu).

Khẳng định

(+) S + be + adj.

• Mary is pretty. (Mary rất xinh.)

• My sister is gentle. (Chị gái tôi rất dịu dàng.)

(+) S + have/ has + (a/ an) + adj + body part.

• I have long and black hair. (Tôi có mái tóc đen dài.)

• She has green eyes. (Cô ấy có đôi mắt xanh lục.)

Phủ định

(-) S + be + not + adj.

• Long isn’t tall. (Long không cao.)

(-) S + don’t/ doesn’t + have + (a/ an) + adj + body part.

• Peter doesn’t have a big nose. (Peter không có mũi to.)

• My dogs don’t have fat legs. (Những con chó của tôi không có chân mũm mĩm.)

Nghi vấn

(?) be + S + adj?

Yes, S + to be.

No, S + to be + not.

• Are they slim? (Họ có mảnh mai không?)

• Yes, they are./No, they aren't. (Có, họ có/Không, họ không)

• Is Linda clever? (Linda có thông minh không?)

• Yes, she is./ No, she isn't. (Có, cô ấy có/ Không, cô ấy không?)

(?) Do/ Does + S + have + (a/ an) + adj + body part?

Yes, S + do/does.

No, S + do/does + not.

• Does she have brown eyes? (Cô ấy có đôi mắt nâu phải không?)

• Yes, she does./ No, she doesn't. (Có, cô ấy có/ Không, cô ấy không?)

• Do they have long hair? (Họ có mái tóc dài phải không?)

• Yes, they do./ No, they don't.

★ Một số tính từ dùng để miêu tả tính cách.

kind

= tốt bụng

cold

= lạnh lùng

patient

= kiên nhẫn

careful

= cẩn thận

clever

= thông minh

humorous

= hài ước

creative

= sáng tạo

friendly

= thân thiện

hardworking

= chăm chỉ

warm

= ấm áp

cheerful

= vui vẻ

honest

= trung thực

polite

= lịch sự

easy going

= dê gân

talkative

= hoạt ngôn

sociable

= hòa đồng

confident

= tự tin

   

★ Một vài cụm danh từ phổ biến dùng để miêu tả ngoại hình.

an oval face

= khuôn mặt trái xoan

a round face

= khuôn mặt tròn

a long face

= khuôn mặt dài

a square face

= mặt vuông chữ điền

short brown hair

= tóc nâu ngắn

long black hair

= tóc đen dài

curly hair

= tóc xoăn

ponytail

= tóc đuôi ngựa

wavy hair

= tóc xoăn sóng

straight hair

= tóc thẳng

long legs

= đôi chân dài

full lips

= môi đầy đặn

thin lips

= môi mỏng

small ears

= tai nhỏ

small mouth

= miệng nhỏ

brown eyes

= mắt nâu

small eyes

= mắt nhỏ

big round eyes

= mắt to tròn

B. PRACTICE

Bài 1: Thêm “-ing” vào sau các động từ sao cho đúng.

V

V-ing

V

V-ing

Have

 

Help

 

Do

 

Run

 

Say

 

Write

 

Go

 

Move

 

Make

 

Play

 

Take

 

Stand

 

Give

 

Talk

 

Use

 

Sit

 

Come

 

Read

 

Find

 

Speak

 

Put

 

Open

 

Leave

 

Draw

 

Work

 

Walk

 

Ask

 

Sell

 

Follow

 

Watch

 

Bài 2: Gạch chân đáp án đúng

1. Johny and Mandy (is/am/are) cleaning the kitchen

2. I (is/am/are) reading a book at the moment.

3. It (is/am/are) raining

4. We (is/am/are) singing a new song.

5. The children (is/am/are) watching TV at breaktime.

6. My pets (is/am/are) sleeping now.

7. Aunt Helen (is/am/are) feeding the ducks on the farm.

8. My friend (is/am/are) buying a pencil sharpener.

9. He (is/am/are) studying Science.

10. They (is/am/are) doing their homework.

Bài 3: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. 

1. Alexander ______________ (study) for his exam at the moment.

2. She ______________ (not play) golf tomorrow.

3. They ______________ (make) dinner now.

4. The company ______________ (have) dinner now.

5. She ______________ (eat) oysters for lunch right now.

6. David ______________ (not fly) to Chicago next week.

7. I ______________ (work) on a special report today.

8. We ______________ (not cook) dinner this evening because we’re eating out.

9. ______________ (Tom drive) to work right now?

10. They ______________ (not prepare) for the science exam at the moment.

11. When ______________ (you/ have) lunch tomorrow?

12. ______________ (they give) a party this weekend?

13. Susan ______________ (make) the decision at 3 o’clock this afternoon.

14. What ______________ (you do)?!

15. Which motel ______________ (they stay) now?

Bài 4: Chia động từ hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.

1.   They often ________________ their parents in the holidays. (visit)

2.   I really ________________ cooking. (like)

3.   He can't speak on the phone because he ________________ a shower. (have)

4.   Look at that man. He ________________ a horse. (ride)

5.   We sometimes ________________ to the cinema on Sunday. (go)

6.   I ________________ about three DVDs a week. (watch)

7.   We ________________ tennis now. (play)        

8.   Right now we ________________ French. (speak)

9.   I sometimes ________________ the guitar in a band. (play)

10. When ________________ Susie usually ________________ her homework? (do)

11. I ________________ German. (not understand)

12. ________________ they ________________ chocolate ice cream? (like)

Bài 5: Chia động từ hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.

1.  Lan (not have) ______________many friends in her new school.

2.  Hung (come) ______________from Vinh but he (stay) ______________with his relatives in Ho Chi Minh city at the moment.

3.  We (not drive) ______________to work every day. We (go) ______________by bus.

4.  Who you (talk) ______________to on the phone now, Minh?

5.  Where your new friend (live) ______________Nga?

     - She (live) ______________on Hang Bai street.

6.  you (be) ______________in class 7A?

     - No, I (be)______________in class 7D.

7.  Look! Jane (play)______________the guitar. This afternoon, she will play table tennis.

8.  I (not talk) ______________to her at present

9.  How often______________she (go) ______________fishing?

     - She (go) ______________once a year.

10. (Be) ______________your friends ______________students?

     - Yes, they (be) ______________

Bài 6: Viết lại câu, sử dụng “have” hoặc “has”

Ex: My hair is short and curly.                          → I have short curly hair  .

1.  His face is round.                                         →    

2.  My teeth are small and even.                        →    

3.  Her nose is straight.                                     →    

4.  Their eyes are dark brown.                           →    

5.  Our hair is curly and black.                          →    

6.  Julia’s mouth is very wide.                           →    

Bài 7: Viết lại câu, sử dụng động từ “am, is, are”

Ex: She has blue eyes.                                       → Her eves are blue.

1.  Isabel has rosy cheeks.                                 →    

2.  I have long blonde hair.                               →    

3.  He has a thin face.                                       →    

4.  They have dark skin.                                    →    

5.  Her dog has a short tall.                               →    

6.  My sister has long legs.                                →    

KEYS

Bài 1:

V

V-ing

V

V-ing

Have

Having

Help

Helping

Do

Doing

Run

Running

Say

Saying

Write

Writing

Go

Going

Move

Moving

Make

Making

Play

Playing

Take

Taking

Stand

Standing

Give

Giving

Talk

Talking

Use

Using

Sit

Sitting

Come

Coming

Read

Reading

Find

Finding

Speak

Speaking

Put

Putting

Open

Opening

Leave

Leaving

Draw

Drawing

Work

Working

Walk

Walking

Ask

Asking

Sell

Selling

Follow

Following

Watch

Watching

Bài 2:

1. Johny and Mandy (is/am/are) cleaning the kitchen

2. I (is/am/are) reading a book at the moment.

3. It (is/am/are) raining

4. We (is/am/are) singing a new song.

5. The children (is/am/are) watching TV at breaktime.

6. My pets (is/am/are) sleeping now.

7. Aunt Helen (is/am/are) feeding the ducks on the farm.

8. My friend (is/am/are) buying a pencil sharpener.

9. He (is/am/are) studying Science.

10. They (is/am/are) doing their homework.

Bài 3:

1. is studying

2. isn’t playing

3. are making

4. is having

5. is eating

6. isn’t flying

7. am working

8. aren’t cooking

9. Is Tom driving

10. aren’t preparing

11. are you having

12. Are they giving

13. is making

14. are you doing

15. are they staying

Bài 4:

1. visit

2. like

3. is having

4. is riding

5. go

6. watch

7. are playing

8. are speaking

9. play

10. does/ do

11. don’t understand

12. Do / like

Bài 5:

1. doesn’t have

2. comes / is staying

3. don’t drive / go

4. are you talking

5. does/ live / lives

6. Are you in / am

7. is playing

8. am not talking

9. does/ go/ goes

10. Are / are

Bài 6:

1. He has a round face.

2. I have small and even.

3. She has a straight nose.

4. They have dark brown eyes.

5. We have curly and black hair.

6. Julia has a very wide mouth. 

Bài 7:

1. Her cheeks are rosy.

2. My hair is long and blonde.

3. His face is thin.

4. Their skin is dark.

5. Its tail is short.

6. Her legs are long.

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học