Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 11: Our greener world (hay, chi tiết)

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our greener world sách Global Success 6 hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

A. GRAMMAR

I. Articles (Mạo từ)

1. Mạo từ là gì?

        Mạo từ (Articles) là một loại từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đang nhắc tới một đối tượng xác định hay là đối tượng không xác định. Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt bởi người ta thường xem nó như một bộ phận của tính từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị.

        Chúng ta có thể sử dụng mạo từ “the” khi danh từ đó đang chỉ đối tượng hoặc sự vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu. Còn khi nói về một đối tượng chung hoặc chưa xác định thì người ta sẽ dùng mạo từ bất định là “a” hoặc “an”. Hai mạo từ “a” và “an” thường được dùng với những danh từ thỏa mãn tiêu chí như:

• Đếm được

• Số ít

• Chỉ sự vật

• Chưa xác định rõ, sự vật chung chung

2. Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A, An” và “The”

A / An

The

• Đối tượng này được nhắc đến lần đầu tiên trong bài.

• Nhắc đến một đối tượng chung chung, chưa xác định được.

• A / An chỉ sử dụng cho danh từ đếm được.

• Đối tượng này đã được đề cập đến trước đó trong bài.

• Nhắc đến một đối tượng cụ thể, đã xác định được.

• The có thể sử dụng đối với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Ví dụ: She saw a man standing outside. (Cô ấy trông thấy một người đàn ôn đứng ở bên ngoài.)

→ Người nghe không biết người đàn ông đó là ai. Đây là một đối tượng chưa xác định.

Ví dụ: I saw a dog in the park. The dog was barking loudly. (Tôi trông thấy một con chó ở trong công viên. Con chó đó sủa ầm ĩ lên.)

→ “A dog” là lần đầu tiên được nhắc đến. Sau đó, khi người nói đề cập lại, dùng “the dog” để nói về chính con chó đó. Lúc này, cả người nghe và người nói đều xác định được đối tượng là con chó rồi.

3. Cách dùng mạo từ xác định “The”

        “The” được dùng trước các danh từ nói chung nhằm chỉ đối tượng mà người nói cho rằng người nghe đã biết đến. Các đối tượng này đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất hay được đề cập đến trước đó.

Cách dùng

Ví dụ

Dùng “the” trước danh từ được cho là duy nhất.

• The sun (mặt trời)

• The sea (biển cả)

• The world (thế giới)

• The moon (mặt trăng)

• The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)

Dùng mạo từ “The” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước đó.

She bought a book at the bookstore. The book is about ancient history.

→ “A book” là lần đầu nhắc đến, “the book” nói lại cuốn sách đó.

Dùng “The” đứng trước so sánh cực cấp. The + first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất) … khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ / đại từ.

• The first floor (Tầng đầu tiên)

• The only case (Trường hợp duy nhất)

Dùng mạo từ “the” trước tính từ nhằm chỉ một nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó.

• The poor (người nghèo)

• The old (người già)

• The rich (người giàu)

Dùng “the” với hình thứ so sánh nhất.

• That was the most exciting movie I’ve ever seen.

• Mount Everest is the highest mountain in the world.

• She is the best singer in our school.

Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung.

• The piano

• The guitar

• The trumpet

Dùng mạo từ “the” trước các (cụm) danh từ riêng ở dạng có số nhiều hoặc trong thành phần có các danh từ chung.

• The Republic of Korea

• The United Kingdom

• The United States

• The Russian Federation

Dùng mạo từ “the” trong tên các tờ báo.

• The Times

• The Washington Post

• The New York Times

Dùng mạo từ “the” trước họ trong tên riêng để chỉ một gia đình, dòng họ.

• The Smiths

• The Jacksons

• The Obamas

Dùng mạo từ “the” với các địa điểm công cộng.

• The library

• The mall

• The park

4. Cách dùng mạo từ xác định “A/ An”

        “A” và “an” là hai mạo từ bất định được dùng trước danh từ đếm được số ít khi người nói muốn đề cấp đến một sự vật hoặc đối tượng chưa được xác định rõ ràng, hoặc đây là lần đầu tiên đối tượng đó được nhắc đến trong cuộc trò chuyện. Do vây, người nghe hoặc người đọc thường chưa biết chính xác đối tượng đó là gì.

• Mạo từ “An” được sử dụng khi từ đứng ngay sau bắt đầu bằng một nguyên âm “u, e, o, a, i” hoặc phát âm bắt đầu bằng nguyên âm.

• Mạo từ “A” được dùng khi từ theo sau bắt đầu bằng phụ âm hoặc phát âm bắt đầu bằng âm phụ âm.

a. Mạo từ “A”:

Cách dùng

Ví dụ

A + danh từ bắt đầu bằng “uni” và “eu”

Từ “university”, mặc dù được bắt đầu bằng ký tự chữ viết nguyên âm “u”, tuy nhiên xét về phiên âm lại bắt đầu bằng phụ âm “j”, do vậy từ này sẽ kilđi với “a”.

A union (tổ chức), A university (trường đại học), A eulogy (lời ca ngợi) …

A + đơn vị phân số

I’ll be there in a half hour

He drank a third of the bottle.

A +half / half ghép với N khác

My mom bought a half kilo of bananas. (Mẹ tôi mua nửa cân chuối.)

A dùng trong thành ngữ tiếng Anh chỉ số lượng nhất định “a lot of/ a couple / a dozen

We need a couple of chairs for the meeting.

She gave me a lot of advice.

They ordered a dozen cupcakes for the party.

A + số đếm nhất định (hàng ngàn, hàng trăm)

They planted a thousand trees in the forest.

He ran a thousand meters without stopping.

b. Mạo từ “An”

Cách dùng

Ví dụ

An + nguyên âm “a, e, i, o”

An + từ bắt đầu bằng u

An + từ bắt đầu bằng h câm

An apple, an orange, an egg

An umbrella (một cái ô)

An hour (một tiếng)

5. Những trường hợp không sử dụng mạo từ “A / An / The”

a. Không dùng trước các danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều.

Ví dụ:

Đúng: Dog are covered with soft fur.

Sai: A dogs are covered with soft fur.

b. Không dùng trước danh từ chỉ các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.

Đúng: We usually have breakfast at 7 a.m.

Sai: We usually have a breakfast at 7 a.m.

c. Không dùng trước đại từ sở hữu hoặc tính từ

Đúng: That is my car

Sai: That is a my car.

d. Không dùng trước tên một ngôn ngữ (English, France, Korean, …)

Đúng: I have learned English for 5 years.

Sai: I have learned the English for 5 years.

e. Không dùng trước tên một quốc gia, tiểu bang, quần đảo hay hành tinh.

Đúng: She traveled to Japan last summer.

Sai: She traveled to the Japan last summer.

Lưu ý: Đối với một quốc gia được tạo thành từ các tiểu bang như Hoa Kỳ, ta có thể dùng “the” phía trước, điển hình như The United States.

f. Không dùng trước tước hiệu

Đúng: President Donald Trump

Sai: The President Joe Biden.

6. Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng mạo từ

a. Nhầm lẫn cách dùng giữa mạo từ “A” và “An”

        Dù mạo từ AAn đều được sử dụng cho danh từ đếm được số ít, “A” sẽ được dùng cho các danh từ bắt đầu bằng phụ âm còn “An” sẽ được dùng cho các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Vì thế, hãy lưu ý phân biệt cách dùng dựa trên cách phát âm của các danh từ, thay vì chú ý đến chữ cái đầu tiên của danh từ đó. 

Ví dụ:

• Từ “umbrella” được phát âm là /ʌmˈbrel.ə/. Âm /ʌ/ được xem là một nguyên âm. Vì thế, bạn cần đặt mạo từ “An” trước danh từ - An umbrella”, không phải là “a umbrella”. 

• Từ “university” được phát âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/. Âm /j/ được xem là một phụ âm.  Vì thế, bạn cần đặt mạo từ “A” trước danh từ - “A university”.

b. Không thêm mạo từ đối với những danh từ đi kèm tính từ

        Trong Tiếng Anh, chúng ta sẽ thường dùng các cụm danh từ được tạo thành bởi tính từ + danh từ để giúp câu văn đa dạng hơn về ngữ pháp. Tuy nhiên, khi cụm danh từ quá dài và phức tạp, các bạn thường có xu hướng quên thêm mạo từ khi cần thiết. 

Ví dụ:

• They bought a luxurious apartment with a stunning view.

• She visited a remote village with a rich cultural heritage.

• He dreams of living in a peaceful town with friendly people

c. Không dùng mạo từ “The” trước các địa điểm công cộng

        Đối với các địa điểm công cộng quen thuộc với mọi người, cần lưu ý sử dụng mạo từ “The” trong mọi trường hợp.

Ví dụ:

• I bought a bar of soap in the supermarket.

• The library is open every day.

d. Sử dụng mạo từ “The” trong những câu nhận xét chung

        Khi muốn nhận xét một cách chung chung về toàn bộ một loại sự vật (không chỉ một phần cụ thể), ta không dùng “the”.

Ví dụ:

• Books can open your mind. (Nói chung về sách, không phải những cuốn sách cụ thể nào đó.)

• Cats are independent animals. (Đề cập đến loài mèo nói chung.)

II. First conditional (Câu điều kiện loại 1)

1. Câu điều kiện loại 1 là gì?

        Câu điều kiện loại 1 (First conditional) được dùng để dự đoán những hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

Ví dụ:

• If it rains tomorrow, we will stay at home. (Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)

• If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

• If she calls me, I will answer. (Nếu cô ấy gọi cho tôi, tôi sẽ nghe máy.)

2. Công thức câu điều kiện loại 1

 

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

Cấu trúc

If + S + V(s/es)

S + will / won’t + Vo

Nhóm thì

Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

Ví dụ

If I get a role in the film, I will be famous.

Lưu ý:

• Ở mệnh đề chính, với những trường hợp đặc biệt “will” có thể được chuyển đổi thành các động từ khiếm khuyết khác như “must”, “should”, “have to”, “ought to”, “can”, “may”.

• Khi mệnh đề “if” đứng trước mệnh đề chính, chúng ta cần dùng dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề “if”, chúng ta không cần dùng dấu phẩy.

Ví dụ: If it gets cold tonight, we will light the fireplace.

           We will light the fireplace if it gets cold tonight.

3. Công thức câu điều kiện loại 1 dạng phủ định

 

Mệnh đề If not

Mệnh đề chính

Cấu trúc

If + S + not (tobe not /don’t/doesn’t) + Vo

S + will/won’t + V

Nhóm thì

Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

Ví dụ

If I don’t have enough money, I won’t buy a new Iphone.

Lưu ý: Có thể thay thế “If not” thành “Unless

Ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the bus. → Unless you hurry, you will miss the bus. (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)

4. Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1

 

Mệnh đề điều kiện đảo ngữ

Mệnh đề chính

Cấu trúc

Should + S + (not) + Vo

S + will/won’t + Vo

Nhóm thì

Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

Ví dụ

If she doesn’t arrive on time, we will leave without her.

→ Should she not arrive on time, we will leave without her.

Lưu ý: Should” được dùng trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 không mang nghĩa là “nên” mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa vốn có của mệnh đề “if”.

5. Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 1

• Dùng để chỉ về các sự việc, hành động có thể xảy ra ở cả hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ: If it doesn’t rain this afternoon, we will go for a walk. (Nếu chiều nay trời không mưa, chúng ta sẽ đi dạo.)

• Dùng với mục đích gợi ý hoặc đề nghị

Ví dụ: If you bring your laptop, I’ll help you with your assignment. (Nếu bạn mang máy tính xách tay theo, tôi sẽ giúp bạn làm bài tập.)

• Dùng trong trường hợp muốn cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ: If you don’t wear your seatbelt, you’ll get a fine. (Nếu bạn không thắt dây an toàn, bạn sẽ bị phạt.)

B. GRAMMAR

Bài 1: Điền mạo từ “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống sao cho phù hợp.

1. We have __________cat and __________dog, __________cat doesn’t get on well with __________dog.

2. You can see __________moon clearly in the Mid-Autumn festival.

3. He is __________famous actor.

4. My father works as __________electrician.

5. I want to travel around __________world when I grow up.

6. __________Earth orbits around __________Sun.

7. My grandfather sent me __________letter and __________gift but I haven’t received __________letter.

8. My father is __________doctor

9. I have __________orange T-shirt.

10. I want __________apple from that basket

11. Aladdin has __________wonderfull lamp.

12. All pupils must obey __________rules

13. She tasted __________birthday cake her mother had made

14. Does Nam bring __________umbralla?

15. __________oranges and apples have a lot of vitamins.

16. I am                    teacher. I am teaching at primary school.

17. Are they looking for                   key?

18. Minh missed                        film on TV at 8 p.m yesterday?

19. Can you show me                     way to                 station?

20. She has read                      _ interesting book.

Bài 2: Điền mạo từ “a”, “an” hoặc 0 vào chỗ trống sao cho thích hợp

1. She asked me for _______ information about the meeting.

2. They will move to _______mansion next month.

3. I’d like _______grapefruit and _______orange juice.

4. _______award was given to Jim yesterday.

5. We read _______books and play _______games when we have free time.

6. Jim doesn’t want to borrow _______money from anyone.

7. My friend and I threw _______party last week.

8. It was _______honor to be invited here today.

9. I’ve bought _______umbrella for my sister.

10. My family often have______ eggs for breakfast.

11. Would you like______ cup of tea?

12. My brother doesn’t like _______cats.

13. Is there _______post office here?

14. I spend _______hours on my DIY project.

15. Mr. Peter used to be _______famous vet.

Bài 3: Khoanh tròn vào phương án thích hợp để đặt trong các câu điều kiện loại 1 dưới đây.

1. If she (reads/ read) in bad light, she will run her eyes.

2. If I find your book, I (will phone/ could phone) you at once.

3. I will get angry if you (make/ will make) more mistakes.

4. If you don’t believe what I said. (ask/ will ask) your father.

5. If I study hard, I (pass/ will pass) this year’s exam.

6. If the weather is fine, we (go/ will go) on a picnic.

7. If I (go/ will go) to Paris, I will visit the Eiffel Tower.

8. If they don’t invite me, I (don’t go/ won’t go).

9. If he (got/ gets) my email, he will send the information we need.

10. If she travels to London, she (will visit/ visits) the museums.

11. If I (will get/ get) the money, I will buy a mobile phone.

12. If you make trouble, I (will send/ will sent) you to the principal.

13. If I (had/ have) enough time this evening, I will watch a movie.

14. If he has money, he (will lends/ will lend) me what I need.

15. If you (eat/ will eat) greasy food, you will become fat.

16. If your sister goes to Paris, she (has/ will have) a good time.

17. If he (will do/ does) that, he will be sorry.

18. If I leave now, I (will arrive/ arrive) in New York by 8:00 pm.

19. You (won’t do well/ don’t do well) on your test if you don’t study.

20. They won’t know the truth if you (won’t tell/ don’t tell) them.

21. If I bake a cake, (will you/ do you) have some?

22. If he (will call/ calls) you, will you answer the phone?

23. If you don’t go to the party, I (am/ will be) very upset.

24. If you get a haircut, you (will look/ look) much better.

Bài 4: Hoàn thành các câu sau đây theo với câu điều kiện loại 1 của những từ trong ngoặc.

1. If you (send) _____________this letter now, she (receive) _____________it tomorrow.

2. If I (do) _____________this test, I (improve) _____________my English.

3. If I (find) _____________your ring, I (give) _____________it back to you.

4. Peggy (go) _____________shopping if she (have) _____________time in the afternoon.

5. Simon (go) _____________to London next week if he (get) _____________a cheap flight.

6. If her boyfriend (phone/not) _____________today, she (leave) _____________ him.

7. If they (study/not) _____________harder, they (pass/not) _____________the exam.

8. If it (rain) _____________tomorrow, I (have to/ not) _____________water plants.

9. You (be able/ not) _____________to sleep if you (watch) _____________this scary film.

10. Susan (can/move/not) _____________into the new house if it (be/not) _____________ready on time.

11. If I (study) _____________, I (pass) _____________the exams.

12. If the sun (shine) _____________, we (walk) _____________into town.

13. If he (have) _____________a temperature, he (see) _____________the doctor.

14. If my friends (come) _____________, I (be) _____________very happy.

15. IF she (earn) _____________a lot of money, she (fly) _____________to New York.

16. If we (travel) _____________to London, we (visit) _____________the museums.

17. If you (wear) _____________sandals in the mountains, you (slip) _____________on the rocks.

18. If Rita (forget) _____________her homework, the teacher (give) _____________her low mark.

19. If they (go) _____________to the disco, they (listen) _____________to loud music.

20. If you (wait) _____________a minute, I (ask) _____________my parents.

Bài 5: Hoàn thành câu với câu điều kiện loại 1

1. If I see him, I (give) ________________him a lift.

2. The table will collapse if you (stand) ________________on it.

3. If he (eat) ________________all, he will be full.

4. If I find your passport, I (telephone) ________________you at once.

5. The police (arrest) ________________him if they catch him.

6. If he (read) ________________in bad light, he will ruin his eyes.

7. Someone (steal) ________________your car if you leave it unlocked.

8. What will happen if mv parachute (not open) ________________?

9. If he (wash) ________________my car, I’ll give him $10.

10. If she (need) ________________a radio, she can borrow me.

Bài 6: Viết lại các câu sau đây ở dạng câu điều kiện loại 1.

1. He can’t go out because he has to study for his exam.

→ If _____________________________________________________

2. She is lazy so she can’t pass the exam.

→ If _____________________________________________________

3. He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.

→ If _____________________________________________________

4. He smokes too much; that’s why he can’t get rid of his cough.

→ If _____________________________________________________

5. She is very shy, so she doesn’t enjoy the party.

→ If _____________________________________________________

6. I will get work permit. I will stay for another month.

→ If _____________________________________________________

7. He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy.

→ If _____________________________________________________

8. We can’t get the ticket because I don’t have money.

→ If _____________________________________________________

9. Study hard or you won’t pass the exam.

→ If _____________________________________________________

10. Don’t be impatient or you will make mistakes.

→ If _____________________________________________________

KEYS

Bài 1:

1. a/ a/ the/ the

2. the

3. a

4. an

5. the

6. the / the

7. a/ a/ the

8. a

9. an

10. an

11. a

12. the

13. the

14. an

15. the

16. a

17. the

18. the

19. the/ the

20. an

Bài 2:

1. 0

2. a

3. a/ 0

4. an

5. 0/ 0

6. 0

7. a

8. an

9. an

10. 0

11. a

12. 0

13. a

14. 0

15. a

Bài 3:

1. If she (reads/ read) in bad light, she will run her eyes.

2. If I find your book, I (will phone/ could phone) you at once.

3. I will get angry if you (make/ will make) more mistakes.

4. If you don’t believe what I said. (ask/ will ask) your father.

5. If I study hard, I (pass/ will pass) this year’s exam.

6. If the weather is fine, we (go/ will go) on a picnic.

7. If I (go/ will go) to Paris, I will visit the Eiffel Tower.

8. If they don’t invite me, I (don’t go/ won’t go).

9. If he (got/ gets) my email, he will send the information we need.

10. If she travels to London, she (will visit/ visits) the museums.

11. If I (will get/ get) the money, I will buy a mobile phone.

12. If you make trouble, I (will send/ will sent) you to the principal.

13. If I (had/ have) enough time this evening, I will watch a movie.

14. If he has money, he (will lends/ will lend) me what I need.

15. If you (eat/ will eat) greasy food, you will become fat.

16. If your sister goes to Paris, she (has/ will have) a good time.

17. If he (will do/ does) that, he will be sorry.

18. If I leave now, I (will arrive/ arrive) in New York by 8:00 pm.

19. You (won’t do well/ don’t do well) on your test if you don’t study.

20. They won’t know the truth if you (won’t tell/ don’t tell) them.

21. If I bake a cake, (will you/ do you) have some?

22. If he (will call/ calls) you, will you answer the phone?

23. If you don’t go to the party, I (am/ will be) very upset.

24. If you get a haircut, you (will look/ look) much better.

Bài 4:

1. send/ will receive

2. do/ will improve

3. find/ will give

4. will go / has

5. will go / gets

6. doesn’t phone/will leave

7. don’t study/

won’t pass

8. rains/ won’t have

9. won’t be able to/ watch

10. cannot move/ is not

11. study/ will pass

12. shines/ will walk

13. has/ will see

14. come/ will be

15. earns/ will fly

16. travel/ will visit

17. wear/ will slip

18. forgets/ will give

19. go/ will listen

20. wait/ will ask

 

Bài 5:

1. will give

2. stand

3. eats

4. will telephone

5. will arrest

6. reads

7. will steal

8. doesn’t open

9. washes

10. needs

Bài 6:

1. If he doesn’t have to study for his exam, he can go out

2. If she isn’t lazy, she can pass the exam.

3. If he pays me tonight, I will have enough money to buy a car.

4. If he doesn’t smoke too much, he can get rid of his cough.

5. If she isn’t very shy, she will enjoy the party.

6. If I get work permit, I will stay for another month.

7. If he doesn’t take any exercises, He will be so unhealthy.

8. If I have enough money, we can get tickets

9. If you don’t study hard, you will pass the exam.

10. If you are not impatient, you will make mistakes.

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học