Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 1: My new school (hay, chi tiết)

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: My new school sách Global Success 6 hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

A. GRAMMAR

I. Present simple (Hiện tại đơn)

1. Hiện tại đơn là gì?

        Hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong 12 thì tiếng Anh được dung để diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại, một sự thật hiển nhiên, hành động lặp đi lặp lại, hay những thói quen, tính cách con người. Hiện tại đơn thuộc nhóm thì hiện tại chính trong tiếng Anh cùng với thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành với vai trò mô tả các trạng thái và hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại.

2. Công thức thì hiện tại đơn

a. Thể khẳng định

 

Công thức

Ví dụ

Động từ thường

S + V(-s/-es) + O/A

He reads a book every night. (Anh ấy đọc sách mỗi tối.)

Natural milk of mamals contains lactose. (Sữa tự nhiên của động vật có vú có chứa đường lactose.)

Động từ tobe

S + am / is / are

It is a sunny day. (Hôm nay là một ngày nắng.)

These flowers are beautiful. (Những bông hoa này rất đẹp.)

b. Thể phủ định

 

Công thức

Ví dụ

Động từ thường

S + do/does + not + V + O/A

I don’t play football. (Tôi không chơi bóng đá.)

He doesn’t go to school on Sundays. (Anh ấy không đi học vào ngày chủ nhật.)

Động từ tobe

S + am / are / is + not + N/Adj

My dad is not a doctor. (Bố tôi không phải là bác sĩ.)

These books are not interesting. (Những cuốn sách này không thú vị.)

c. Thể nghi vấn của thì hiện tại đơn

 

Công thức

Ví dụ

Câu hỏi Yes/ No

Q: Do/Does (not) + S + V + O/A?

A: - Yes, S + do/does.

- No, S + don’t/doesn’t.

Q: Do you play badminton every Saturday? (Bạn có chơi cầu lông mỗi thứ Bảy không?)
A: No, I don’t. (Không, tôi không chơi.)

Q: Am / Are / Is (not) + S + N / Adj?

A: - Yes, S + am / are / is

- No, S + am not / aren’t / isn’t

Q: Is this your phone? (Đây có phải điện thoại của bạn không?)
A: Yes, it is. (Đúng vậy.)

Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- (từ để hỏi)

Wh- + do/does (not) + S + V (nguyên thể) …?

Q: What does your father do?
(Bố bạn làm nghề gì?)

Q: What does she usually eat for breakfast?
(Cô ấy thường ăn gì vào bữa sáng?)

Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?

Q: Where are the best places to eat in this town?
(Những nơi ăn ngon nhất trong thị trấn này là ở đâu?)

Q: Where is the nearest bookstore?
(Nhà sách gần nhất ở đâu?)

3. Cách dùng của thì hiện tại đơn

a. Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật.

Ví dụ: I brush my teeth twice a day. (Tôi đánh rang hai lần mỗi ngày.)

           He reads the newspaper every morning. (Anh ấy đọc báo mỗi sáng.)

             She goes to school by bike. (Cô ấy đi học bằng xe đạp.)

Lưu ý: Khi diễn tả một lời phàn nàn, ta thường dùng cấu trúc S + to be + always + Ving thay vì dùng với thì hiện tại đơn. (Eg. He is always coming to class late, which makes the homeroom teacher annoyed. – Anh ấy luôn đi học trễ, điều đó khiến giáo viên chủ nhiệm bực mình.)

b. Diễn tả một sự thật, một chân lý.

Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)

           The Earth orbits the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)

Water covers about 71% of the Earth’s surface, making it one of the most essential resources for life. (Nước bao phủ khoảng 71% bề mặt Trái Đất, khiến nó trở thành một trong những nguồn tài nguyên thiết yếu nhất cho sự sống.)

c. Diễn tả những sự sắp xếp thời gian, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch.

Ví dụ: The museum opens at 8 a.m and closes at 5 p.m on weekdays. (Bảo tàng mở cửa lúc 8 giờ sáng và đóng cửa lúc 5 giờ chiều các ngày trong tuần.)

           Our tour bus picks up at 6:30 tomorrow morning in front of the hotel. (Xe du lịch đón chúng tôi lúc 6 giờ 30 sáng mai trước khách sạn.)

           Her flight to Tokyo lands at 6 a.m the day after tomorrow. (Chuyến bay của cô ấy đến Tokyo hạ cánh lúc 6 giờ sáng ngày kia.)

d. Diễn tả trạng thái, cảm giác cảm xúc của một chủ thể ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: I feel so tired after that long meeting. (Tôi cảm thấy quá mệt sau buổi họp dài lê thê.)

           She is very nervous because the exam results are coming out today. (Cô ấy đang rất lo lắng vì hôm nay có kết quả thi.)

           You look so happy today! Did something good happen? (Hôm nay cậu trông có vẻ vui thế! Có chuyện gì vui à?)

e. Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn

Ví dụ: Turn off the lights when you leave the room. (Tắt đèn khi ra khỏi phòng.)

           Boil the water, then add the noodles and cook for 3 minutes. (Đun sôi nước rồi cho mỳ vào nấu 3 phút.)

           Take the second left, and the bookstore is on your right. (Rẽ trái ở ngã ba thứ hai, tiệm sách sẽ nằm bên tay phải.)

f. Sử dụng trong câu điều kiện loại I

Công thức câu điều kiện loại I,

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên mẫu)

Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì hiện tại đơn.

Ví dụ: If it rains tomorrow, we will cancel the picnic. (Nếu mai mưa, chúng ta sẽ hủy buổi picnic.)

            If my dog sees strangers, it barks. (Nếu con chó của tôi thấy người lạ, nó sẽ sủa.)

  If you don’t water the plants, they will die. (Nếu bạn không tưới cây, chúng sẽ chết.)

4. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

a. Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất

- Always/ like clockwork: luôn luôn

- Usually/ often/ frequently/ regularly: thường xuyên

- Sometimes/ now and then: thỉnh thoảng

- Seldom/ hardly: hiếm khi

- Never: không bao giờ

- Generally: nhìn chung

Ví dụ: We often go to the park on Sundays. (Chúng tôi thường đi công viên vào chủ nhật.)

            They rarely eat out because they prefer home-cooked meals. (Họ hiếm khi ăn ngoài vì thích đồ ăn nhà nấu hơn.)

            My teacher generally checks homework at the beginning of class. (Cô giáo tôi thường kiểm tra bài tập đầu giờ.)

b. Trong câu có các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại.

- Every day/ week/ month/ year: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm

- Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.

- Once/ twice/ three/ four times … a day/ week/ month/ year: một lần, hai lần, ba lần, bốn lần … mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ: I go jogging every morning before school. (Tôi chạy bộ mỗi sáng trước khi đi học.)

           We hold class meeting weekly to discuss group tasks. (Chúng tôi họp lớp hàng tuần để thảo luận nhiệm vụ nhóm.)

           She brushes her teeth twice a day. (Cô ấy đánh răng hai lần mỗi ngày.)

5. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

a. Chia động từ thì hiện tại đơn với động từ tobe

Thể

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/is/are + …

He is my best friend. (Cậu ấy là bạn thân nhất của tôi.)

They are in the classroom. (Họ đang ở trong lớp học.)

Phủ định

S + am not/ isn’t/ aren’t + …

I am not tired. (Tôi không mệt.)

We aren’t ready yet. (Chúng tôi chưa sẵn sàng)

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + …?

Is she your teacher? (Cô ấy là giáo viên của bạn phải không?)

Are you from Vietnam? (Bạn đến từ Việt Nam phải không?)

Lưu ý: Cách chia động từ tobe theo chủ ngữ:

I

am

You/ We/ They/ Danh từ đếm được ở số nhiều

are

He/ She/ It/ Danh từ đếm được ở số ít/ Danh từ không đếm được

is

b. Chia động từ thì hiện tại đơn với động từ thường

Thể

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + V/ Vs/es

I play football every Sunday. (Tôi chơi bóng đá mỗi chủ nhật.)

She watches TV after dinner. (Cô ấy xem tivi sau bữa tối.)

Phủ định

S + don’t/ doesn’t + V

They don’t like spicy food. (Họ không thích đồ ăn cay.)

He doesn’t go to school on Saturdays. (Cậu ấy không đi học vào thứ Bảy.)

Nghi vấn

Do/ Does + S + V?

Do you study English every day? (Bạn có học tiếng Anh mỗi ngày không?)

Does your sister cook dinner? (Chị/em gái bạn có nấu bữa tối không?)

Lưu ý 1: Cách sử dụng trợ động từ theo chủ ngữ:

• She/ He/ It + doesn’t + …; Does + she/ he/ it + …?

• I/ You/ We/ They + don’t + …; Do + I/ You/ We/ They + …?

Lưu ý 2: Cách chia động từ theo chủ ngữ:

• I/ You/ We/ They + V

• She/ He/ It + Vs/es

Trong đó: Thêm “es” vào sau các từ tận cùng là “o,s,x,z,ch,sh”. Thêm “s” vào sau các từ còn lại.

Ví dụ: watch → watches

fix → fixes

kiss → kisses

wash → washes

Lưu ý 3: Các động từ tận cùng là “y”, trước y là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì giữ nguyên “y” và them “s”. Các động từ tận cùng là “y”, trước y là một phụ âm thì biến đổi “y” thành “ies”.

Ví dụ: Buy → buys

           Play → plays

           Fly → flies

           Study → studies

II. Adverbs of frequency (Trạng từ chỉ tần xuất)

1. Trạng từ chỉ tần xuất là gì?

        Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency) là những trạng từ thường được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một sự việc hoặc hành động được nhắc đến trong câu. Những trạng từ này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “How often” hoặc “How frequently”. Vì hầu hết các trạng từ chỉ tần suất trong Tiếng Anh thường được áp dụng cho những hành động lặp đi lặp lại, chúng ta sẽ bắt gặp chúng được sử dụng trong thì Hiện tại đơn (Simple Present).

Ví dụ: She usually drinks coffee in the morning. (Cô ấy thường uống cà phê vào buổi sáng.)

            He sometimes forgets his homework. (Cậy ấy thỉnh thoảng quên bài tập về nhà.)

Mức độ (%)

Trạng từ tần suất

Nghĩa của trạng từ

100

Always

Luôn

90

Usually

Thường xuyên

80

Normally/ Generally

Thông thường, theo lệ

70

Often/ Frequently

Thường

50

Sometimes

Thỉnh thoảng

30

Occasionally

Thỉnh thoảng lắm, hoặc tùy lúc

10

Seldom

Thỉnh thoảng lắm, tùy lúc

5

Hardly ever/ rarely

Hiếm khi, ít có, bất thường

0

Never

Không bao giờ

2. Cách dùng trạng từ chỉ tần xuất

a. Trạng từ chỉ tần xuất dùng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của hành động

Ví dụ: He often listens to music while doing his homework. (Anh ấy thường nghe nhạc khi làm bài tập)

           They sometimes eat dinner at a restaurant on weekends. (Họ thi thoảng ăn tối ở nhà hàng vào cuối tuần.)

           I rarely skip breakfast because it is important for my health. (Tôi hiếm khi bỏ bữa sáng vì nó quan trọng cho sức khỏe của tôi.)

b. Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “Bạn có thường xuyên làm gì đó không?” (How often?)

Ví dụ: A: How often do you go to the gym? (Bạn có thường xuyên đi tập gym không?)

           B: Usually, I go to three times a week. (Thường xuyên, tôi đi ba lần mỗi tuần.)

           A: How often do they travel abroad? (Họ có thường đi du lịch nước ngoài không?)

           B: Seldom, because they are very busy with work. (Hiếm khi, vì họ rất bận rộn với công việc.)

3. Các vị trí của trạng từ chỉ tần xuất trong câu

a. Trạng từ chỉ tần xuất đứng sau động từ tobe

Ví dụ: He is often tired after work. (Anh ấy thường mệt mỏi sau giờ làm.)

b. Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường

Ví dụ: I usually visit my grandparents on weekends. (Tôi thường xuyên đến thăm ông bà vào cuối tuần.)

c. Trạng từ chỉ tần suất đứng trước trợ động từ và động từ chính.

Ví dụ: They have always supported each other in difficult times. (Họ luôn luôn hỗ trợ nhau trong những thời điểm khó khăn.)

d. Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly, ever, never)

Ví dụ: Sometimes, I don’t understand what you are thinking. (Thỉnh thoảng tôi chẳng hiểu bạn đang nghĩ gì.)

B. PRACTICE

Bài 1: Chia động từ với “s” hoặc “es” với các động từ đã cho dưới đây.

V

V-s/es

V

V-s/es

Have (có)

 

Know (biết)

 

Do (làm)

 

Take (lấy)

 

Say (nói)

 

Think (nghĩ)

 

Get (được)

 

Come (đến)

 

Make (làm)

 

Give (cho)

 

Go (đi)

 

Look (nhìn)

 

See (nhìn thấy)

 

Use (dùng)

 

Find (tìm thấy)

 

Need (cần)

 

Want (muốn)

 

Seem (hình như)

 

Tell (nói)

 

Ask (hỏi)

 

Put (đặt)

 

Show (hiển thị)

 

Mean (nghĩa là)

 

Try (cố gắng)

 

Become (trở thành)

 

Call (gọi)

 

Leave (rời khỏi)

 

Keep (giữ)

 

Work (làm việc)

 

Feel (cảm thấy)

 

Bài 2: Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng ở câu

1. He plays golf on Sundays (sometimes)

­______________________________________________________

2. The weather is bad in November. (always)

­______________________________________________________

3. We have fish for dinner. (seldom)

­______________________________________________________

4. Peter doesn’t get up before seven. (usually)

­______________________________________________________

5. They watch TV in the afternoon (never)

­______________________________________________________

6. My brother, Tony, is late for interview. (rarely)

­______________________________________________________

7. He helps his father (always)

­______________________________________________________

8. How do you go shopping? (often)

­______________________________________________________

9. I don’t do my homework after school (hardly)

­______________________________________________________

10. The school bus arrives at seven. (every day)

­______________________________________________________

Bài 3: Điền do, don’t, does, doesn’t vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp

1. My mother likes chocolate, but she _________like biscuits.

2. _________the children wear your uniform at your school?

3. Lynn’s father watches badminton on TV, but he _________watch judo.

4. Where _________the Masons buy their fruits?

5. _________the cat like to sleep on the sofa?

6. Dogs love bones, but they _________love cheese.

7. Where _________Sam and Ben hide their pocket money?

8. We eat pizza, but we _________eat hamburgers.

9. _________Mrs. Miller read magazines?

10.  _________the boys play cricket outside?

11. Please _________play with my food.

12. She _________the cleaning three times a week

13. We _________go out very much because we have a baby

14. I _________want to talk about my neighborhood any more.

15. How much _________it cost to phone overseas?

Bài 4: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

1. We sometimes (read/ reads) books.

2. Emily (go/goes) to the art club.

3. It often (rain/ rains) on Sundays.

4. Pete and his sister (wash/ washes) the family car.

5. I always (hurry/ hurries) to the bus stop.

6. She (speak/ speaks) four languages.

7. Jane is a teacher. He (teach/ teaches) English.

8. Those shoes (cost/ costs) too much.

9. My sister (go/goes) to the library once a week.

10. We both (listen/ listens) to the radio in the morning.

Bài 5: Chọn dạng đúng cho các động từ trong ngoặc

1. They ________ hockey at school. (play)

2. She ________poems. (not/ write)

3. ________you ________English? (speak)

4. My parents ________fish (not/ like)

5. ________Ann ________any hobbies? (have)

6. Andy’s brother ________in a big buiding (work)

7. ________Jim and Joe ________the flowers every week? (water)

8. Yvonne’s mother ________a motorbike. (not/ write)

9. ________Elisabeth ________the door? (knock)

10. What ________you ________in the school canteen? (buy)

KEYS

 Bài 1:

V

V-e/es

V

Ve/es

Have

has

Know

knows

Do

does

Take

takes

Say

says

Think

thinks

Get

gets

Come

comes

Make

makes

Give

gives

Go

goes

Look

looks

See

sees

Use

uses

Find

finds

Need

needs

Want

wants

Seem

seems

Tell

tells

Ask

asks

Put

puts

Show

shows

Mean

means

Try

tries

Become

becomes

Call

calls

Leave

leaves

Keep

keeps

Work

works

Feel

feels

Bài 2:

1. He sometimes plays golf on Sundays.

2. The weather is always bad in November.

3. We seldom have fish for dinner.

4. Peter doesn’t usually get up before seven.

5. They never watch TV in the afternoon.

6. My brother, Tony, is rarely late for interview.

7. He always helps his father.

8. How often do you go shopping?

9. I don’t hardly do my homework after school.

10. The school bus arrives at seven every day.

Bài 3:

1. doesn’t

2. Do

3. doesn’t

4. do

5. Does

6. don’t

7. do

8. don’t

9. Does

10. Do

11. don’t

12. does

13. don’t

14. don’t

does

Bài 4:

1. read

2. goes

3. rains

4. wash

5. hurry

6. speaks

7. teaches

8. cost

9. goes

10. listen

Bài 5:

1. play

2. doesn’t

3. Do/ you

4. don’t like

5. Does/ have

6. works

7. Do/ water

8. doesn’t

9. Does/ knock

10. do/ you

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học