Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 1 đầy đủ, chi tiết nhất



Unit 1: Home Life

Ngữ pháp Tiếng Anh 12 Unit 1

1. Ôn lại thì quá khứ đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả:

- Một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên lặp đi lặp lại

- Một sự thật hiển nhiên, một chân lí

- Suy nghĩ, cảm giác

- Một thói quen

- Một sự việc có lịch trình, thời gian cụ thể rõ ràng (giờ máy bay cất cánh, giờ tàu khởi hành,...)

1.1. Cách dùng

1.1.1. Với động từ to-be

a. Khẳng định:

Subject + is/am/are + ...

Trong đó:

+ I + am + ...

+ He/She/It + is + ...

+ We/You/They + are + ...

Ví dụ:

My mother is a teacher.

I am a student.

We are friends.

b. Phủ định:

Subject + am/is/are + not + ...

Trong đó:

+ is not = isn’t

+ are not = aren’t

Ví dụ:

I am not good at Chinese.

She isn’t my girlfriend.

They aren’t Vietnamese.

c. Nghi vấn:

Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject + ... ?

Trả lời: Yes, Subject + am/is/are. - No, Subject + am/is/are + not.

1.1.2. Với động từ thường

a. Khẳng định:

Subject + Verb (s/es) + ...

Trong đó:

+ Subject là I/We/They/You/Danh từ số nhiều thì verb ở dạng nguyên thể

+ Subject là He/She/It/Danh từ số ít thì verb thêm "s"/"es" ở đuôi

* Chia động từ:

- Thông thường ta thêm "s" vào đuôi các động từ: work - works

- Động từ kết thúc là "s, sh, ch, z, x, o" thì ta thêm "es" vào đuôi: wish - wishes

- Động từ kết thúc là "y", trước "y" là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm đuôi "s": buy - buys

- Động từ kết thúc là "y", trước "y" là phụ âm ta đổi "y" thành "i" rồi thêm đuôi "es": cry - cries

- Riêng "have" => "has"

Ví dụ:

I get up at 6 o’clock every morning.

He often goes to school by bike.

b. Phủ định:

Subject + do not/does not + Verb (nguyên thể) + ...

Trong đó:

+ do not = don’t

+ does not = doesn’t

Ví dụ:

I don’t eat chocolate regularly.

Nam doesn’t like playing football.

c. Nghi vấn:

Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) + ... ?

Yes, Subject + do/does. - No, Subject + don’t/doesn’t.

Ví dụ:

Do you live with your parents?

Yes, I do.

1.2. Dấu hiệu nhận biết

- Các câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, frequently, all the time, every day/month/year, once, twice,...

- Các trạng từ như always, sometimes, often, rarely, seldom,... đứng trước động từ thường, sau động từ to-be và trợ động từ.

Các bài soạn Tiếng Anh 12 Unit 1: Home life khác:

Xem thêm tài liệu giúp học tốt môn Tiếng Anh lớp 12 hay khác:


unit-1-home-life.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác