Unit 6 lớp 12: Language



Với lời giải bài tập Unit 6 lớp 12: Language trong Unit 6: Endangered species Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6.

Vocabulary

1 (trang 8-SGK tiếng anh 12). Write the words given in the box next to their meanings. (Viết những từ được đưa ra trong hộp với ý nghĩa của chúng.)

Unit 6 lớp 12: Language | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 12 mới

Đáp án:

1. extinction (n)

2. danerous (adj), endanger (v)

3. survival (n)

4. diversity (n), diversify (v)

5. evolution (n)

 

2 (trang 7-SGK tiếng anh 12). Complete the sentences with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của từ trong 1.)

survival (n)       vulnerable (adj)      extinct (adj)       endangered (adj)      conservation (n)       habitat (n)       evolution (n)       biodiversity (n)

1. Darwin's theory of _________ has helped to explain the disappearance of some species and the _________ of others.

2. The saola and the rhino are considered _________ species in Viet Nam.

3. The giant panda's natural _________ is the bamboo forest. Giant pandas like to eat bamboo leaves.

4. Baby sea turtles are most _________ when they leave their nests and make their way to the sea. They are convenient targets for birds and other animals.

5. Mammoths and dinosaurs used to live on our earth quite a long time ago, but they are now _________.

6. _________ helps to maintain the balance of nature that we rely on for our well-being and benefit.

7. The World Wide Fund for Nature (WWF) is an organisation which is working on issues related to _________, research and restoration of the environment.

Đáp án:

1. evolution, survival

2. endangered

3. habitat

4. vulnerable

5. extinct

6. Biodiversity

7. conservation

 

1.  Thuyết tiến hóa của Darwin đã giúp giải thích sự biến mất của một số loài và sự sống còn của người khác.

2.  Saola và tê giác được xem là loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.

3.  Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre. Con gấu trúc khổng lồ thích ăn lá tre.

4. Con rùa biển bé dễ bị tổn thương nhất khi chúng rời khỏi tổ của chúng và tìm đường ra biển. Chúng là những mục tiêu thích hợp cho chim và các loài thú khác.

5.  Voi ma mút và khủng long thường sống trên trái đất của chúng ta một thời gian dài trước đây, nhưng bây giờ chúng đã tuyệt chủng.

6.  Đa dạng sinh học giúp duy trì sự cân bằng của tự nhiên cái mà chúng ta dựa vào vì an toàn và lợi ích của chúng ta.

7.  Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức đang làm việc về các vấn đề liên quan đến bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi môi trường.

Pronunciation

1 (trang 8-SGK tiếng anh 12). The following phrases are spoken in slow, careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the linked sounds. (Các từ ngữ dưới đây được nói chậm, cẩn thận và nhanh, được kết nối. Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của các âm thanh được liên kết.)

Unit 6 lớp 12: Language | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 12 mới

Hướng dẫn làm bài:

Học sinh tự thực hành

2 (trang 8-SGK tiếng anh 12). Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech. (Nghe và lặp lại các câu sau đây ở cách nói nhanh, kết nối.)

Unit 6 lớp 12: Language | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 12 mới

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bây giờ chúng ta có thể nhìn thấy gì trong công viên?

    B: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ hoặc tê giác.

2. A: Con vật đó là gì? Nó là một saola hay một con nai?

    B: Tôi không biết.

3. A: Đừng thất vọng. Hãy cố gắng lại. Thất bại là mẹ thành công.

    B: OK. Tôi sẽ cố gắng.

4. A: Tôi không thể vẽ sơ đồ để hiển thị mức ô nhiễm ngày càng gia tăng. Bạn có thể giúp tôi được không?

   B: Chắc chắn rồi.

5. A: Ý tưởng của bạn về việc cứu những loài có nguy cơ tuyệt chủng có vẻ rất thú vị.

    B: Cảm ơn bạn.

Grammar

1 (trang 8-SGK tiếng anh 12). Circle the correct verb form in each sentence. (Khoanh chọn hình thức động từ đúng trong mỗi câu.)

1. Our rescue centre (has released/will have released) 150 monkeys, deer and bears back into the forests by the end of this week.

2. You may not believe this, but this sea turtle is quite old. It (has lived/will have lived) in this marine park for 40 years. We (will have/will have had) a party to celebrate its birthday tomorrow.

3. Well, next time I see you, I expect you (will be finishing/will have finished) your report on the endangered saola.

4. If you come to see me at 7 o'clock tonight, I (will be watching/will have watched) a documentary about rhinos to prepare for my presentation tomorrow. So, you'd better come after 8. By then the programme (finishes/will have finished).

5. Jill is sick and can't work on her assignment about the blue whale's habitat. So she (hasn't completed /won't have completed) it by Monday. She needs to ask for an extension of the deadline.

Đáp án:

1. will have released

2. has lived, will have

3. will have finished

4. will be watching, will have finished

5. won’t have complete

Hướng dẫn dịch:

1. Trung tâm cứu hộ của chúng tôi sẽ thả 150 con khỉ, nai và gấu về rừng vào cuối tuần này.

2.  Bạn có thể không tin điều này, nhưng rùa biển này là khá già. Nó đã sống trong công viên đại dương này khoảng 40 năm. Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc chào mừng sinh nhật nó vào ngày mai.

3.  Vâng, lần sau khi tôi gặp bạn, tôi mong bạn sẽ hoàn thành bản báo cáo về loài saola có nguy cơ bị tuyệt chủng.

4.  Nếu bạn đến gặp tôi lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang xem một bộ phim tài liệu về tê giác để chuẩn bị cho buổi thuyết trình của tôi vào ngày mai. Vì vậy, bạn nên đến sau 8 giờ. Khi đó chương trình sẽ kết thúc rồi.

5.  Jill bị ốm và không thể làm bài tập của cô về môi trường sống của cá voi xanh. Vì vậy, cô ấy sẽ không hoàn thành vào thứ Hai. Cô ấy cần phải yêu cầu gia hạn thời hạn.

2 (trang 8-SGK tiếng anh 12). Complete the sentences, using the present perfect or the future perfect. (Hoàn thành các câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.)

1. By next summer, our rescue team (save and take in) __________ hundreds of endangered animals.

2. Look at this cute little bear. It (live) __________ in the wildlife park for six months, and it'll be released back into the wild next month.

3. If you come to the conference on wildlife protection after 10 a.m., the most interesting presentation (finish) __________.

4. By the end of today, Kim (visit) __________ all of the animal rescue centres in the city.

5. I'll start writing my essay on protection of endangered species as soon as I (collect) __________ enough information.

Đáp án:

1. will have saved and taken in

2. has lived

3. will have finished

4. will have visited

5. have collected

 

Hướng dẫn dịch:

1. Vào mùa hè tới, đội cứu hộ của chúng tôi cứu và thu nhận hàng trăm loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

2. Nhìn con gấu nhỏ dễ thương này. Nó đã sống trong công viên động vật hoang dã trong sáu tháng và nó sẽ được thả trở lại tự nhiên vào tháng tới.

3. Nếu bạn đến hội nghị về bảo vệ động vật hoang dã sau 10 giờ sáng, bài thuyết trình thú vị nhất đã kết thúc

4. Đến cuối ngày hôm nay, Kim đã ghé thăm tất cả các trung tâm cứu hộ động vật trong thành phố.

5. Tôi sẽ bắt đầu viết bài luận về việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng ngay sau khi tôi đã thu thập đủ thông tin.

3 (trang 9-SGK tiếng anh 12). Work in pairs. Discuss which word(s) in the box can be used in each gap. (Làm việc theo cặp. Thảo luận từ nào trong khung có thể được sử dụng trong mỗi khoảng cách.)

more       better        higher         longer

1. The _________ time you spend on preparing for the test, the _________ scores you may get.

2. The _________ you practise speaking in your class, the _________ you are at public speaking.

Đáp án:

1. more/longer, better/higher

2. more, better

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn càng dành nhiều thời gian hơn để chuẩn bị cho bài kiểm tra, điểm số bạn có thể nhận được càng tốt hơn/ cao hơn.

2.  Bạn càng luyện tập nói nhiều trong lớp học của mình, bạn càng nói tốt hơn trước công chúng.

4 (trang 10-SGK tiếng anh 12). Complete the sentences with the words from the box. One word can be used more than once. (Hoàn thành câu với từ trong khung. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)

Faster     more      better        greater        warmer        higher

1. The __________ the pollution becomes, the __________ animals lose their natural habitats.

2. The __________ I study about endangered species, the __________ I worry about their protection.

3. The __________ the weather gets around the world, the __________ the polar ice caps will melt.

4. The __________ effort you make, the __________ the achievements you may get.

5. The __________ renewable energy sources we use, the __________ our living conditions will become.

Đáp án:

1. higher, more

2. more, more

3. warmer, faster

4. more, greater/better/higher

5. more, better

 

Hướng dẫn dịch:

1. Mức độ ô nhiễm càng cao, càng nhiều động vật mất môi trường sống tự nhiên của chúng.

2.  Tôi càng nghiên cứu về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về việc bảo vệ chúng.

3.  Thời tiết càng trở nên ấm hơn trên khắp thế giới, băng ở các cực sẽ tan nhanh hơn.

4.  Bạn càng nỗ lực, bạn càng đạt được những thành tích tuyệt vời hơn/ tốt hơn/ cao hơn.

5.  Chúng ta sử dụng càng nhiều nguồn năng lượng tái tạo, điều kiện sống của chúng ta sẽ càng trở nên tốt hơn.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6 khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 12 mới:


unit-6-endangered-species.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác