Tiếng Anh 12 Unit 2D Grammar (trang 28) - Friends Global 12
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2D Grammar trang 28 trong Unit 2: Problems sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2D.
1 (trang 28 Tiếng Anh 12 Friends Global): Do the quiz below in your notebook. Do you agree with what your score says? (Làm bài quiz dưới đây. Bạn có đồng ý với cách giải thích điểm của bạn không?)
Are you confrontational? Take the quiz to find out!
1 You see someone drop some litter in the street. Do you ...
a ask them to put it in a bin?
b stop to pick it up?
c keep walking?
2 A car driver nearly knocks you off your bike. Do you ...
a threaten to call the police?
b say nothing?
c apologise for getting in the way?
3 You hear a shop assistant being rude to a customer. Do you ...
a start shouting at the assistant?
b offer to call the manager?
c pretend not to notice?
4 The person behind you at the cinema keeps talking. Do you ...
a ask them to be quiet?
b keep turning round and staring?
c try to find another seat?
5 You regularly get unwanted sales calls. Do you ...
a complain to your phone provider?
b pretend to be interested, but then hang up?
c stop answering the phone?
______________________________
Mostly a’s: Seeing bad behaviour exasperates you and you’d sooner face it head on. But be careful - in some situations, taking a risk could end up making things worse!
Mostly b’s: You do get imitated by bad behaviour, but you’d rather avoid starting an argument. Why not try being more assertive sometimes, though?
Mostly c’s: You usually feel you’d better not get involved. However, ignoring bad behaviour can make life more difficult for you.
Hướng dẫn dịch:
Bạn có phải là một người hay đối chất không? Làm bài quiz để biết!
1 Bạn thấy ai đó vứt rác trên đường. Bạn có ...
a yêu cầu họ bỏ lại vào thùng rác?
b dừng lại để nhặt lên?
c tiếp tục đi như không có gì?
2 Một tài xế ô tô suýt thì tông bạn ngã khỏi xe đạp. Bạn có ...
a dọa gọi cảnh sát?
b không nói gì?
c xin lỗi vì đã cản đường?
3 Bạn nghe thấy người bán hàng nói chuyện thô lỗ với khách hàng. Bạn có ...
a mắng mỏ người bán hàng?
b dọa gọi cho quản lý?
c giả vờ như không biết?
4 Người ngồi sau bạn ở rạp chiếu phim nói liên tục. Bạn có ...
a yêu cầu họ im lặng?
b quay lại nhiều lần và nhìn chằm chằm?
c tìm chỗ ngồi khác?
5 Bạn thường xuyên nhận được những cuộc gọi bán hàng không mong muốn. Bạn có...
a khiếu nại với nhà cung cấp điện thoại?
b giả vờ quan tâm rồi cúp máy?
c cúp máy?
______________________________
Hầu hết chọn a: Nhìn thấy hành vi xấu khiến bạn bực mình và muốn đối chất ngay. Nhưng hãy cẩn thận - trong vài trường hợp, đối chất có thể khiến việc trở nên tồi tệ hơn!
Hầu hết chọn b: Hành vi xấu có làm bạn khó chịu, nhưng bạn ưu tiên tránh gây gổ hơn. Đôi khi hãy thử quả quyết hơn thì sao?
Hầu hết chọn c: Bạn thường cảm thấy tốt nhất là mình không liên quan. Tuy nhiên, cứ phớt lờ hành vi xấu có thể khiến cuộc sống của bạn trở nên khó khăn hơn.
2 (trang 28 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples for each rule (1-3) in the quiz in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ cho mỗi quy tắc (1-3) ở bài 1.
LEARN THIS! Infinitives and -ing forms 1 Some verbs can be followed by an infinitive with to or an -ing form, but with a change in meaning. They stopped talking when the teacher came in. I saw my friend in town and stopped to talk to him. 2 The verbs feel, hear, see and watch are followed by an object + infinitive without to for completed actions and object + -ing form for ongoing actions. I watched him open the door. I watched him walking down the street. 3 We can use -ing forms in the same way as normal nouns, as the subject or the object of a verb. Driving in the town centre is banned during the day. I think they should ban driving in the town centre during the day. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Dạng nguyên thể và dạng -ing 1 Một số động từ có thể được theo sau bởi dạng nguyên thể có to hoặc -ing, nhưng có sự thay đổi về nghĩa. They stopped talking when the teacher came in. (Họ ngừng nói chuyện khi giáo viên bước vào.) I saw my friend in town and stopped to talk to him. (Tôi nhìn thấy bạn tôi trong thị trấn và dừng lại để nói chuyện với anh ấy.) 2 Các động từ feel, hear, see và watch được theo sau bởi tân ngữ + động từ nguyên mẫu không có to để diễn tả hành động đã hoàn thành và dạng tân ngữ + -ing để diễn tả hành động đang diễn ra. I watched him open the door. (Tôi nhìn anh ta mở cửa.) I watched him walking down the street. (Tôi thấy anh ấy dạo bước trên phố.) 3 Chúng ta có thể dùng dạng -ing như một danh từ thông thường, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ. Driving in the town centre is banned during the day. (Lái xe trong trung tâm thị trấn bị cấm vào ban ngày.) I think they should ban driving in the town centre during the day. (Tôi nghĩ họ nên cấm lái xe trong trung tâm thị trấn vào ban ngày.) |
Đáp án:
*Rule 1:
- “try to find another seat” vs “try being more assertive sometimes”
=> try + to V: cố gắng làm gì; try + V-ing: thử làm gì.
*Rule 2:
- “You see someone drop some litter in the street.” (hành động đã hoàn thành)
- “You hear a shop assistant being rude to a customer.” (hành động đang diễn ra)
*Rule 3:
- “Seeing bad bahaviour exasperates you” (dạng -ing làm chủ ngữ)
- “taking a risk could end up making things worse!” (dạng -ing làm chủ ngữ)
- “ignoring bad behaviour can make life more difficult for you.” (dạng -ing làm chủ ngữ).
3 (trang 28 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct words to complete the sentences. If both are correct, explain the difference in meaning. (Chọn từ đúng để hoàn thành câu. Nếu cả hai từ đều đúng, giải thích sự khác biệt về ý nghĩa.)
1 Queue / Queuing in shops really frustrates me.
2 Everyone saw me argue / arguing with the driver.
3 Please stop talking / to talk while I’m explaining the homework.
4 I’m sure she didn’t really mean to be / being rude.
5 Have you tried taking / take painkillers for your headache?
6 You must remember to choose / choosing a password!
Đáp án:
1 Queuing in shops really frustrates me.
2 Everyone saw me argue / arguing with the driver.
3 Please stop talking while I’m explaining the homework.
4 I’m sure she didn’t really mean to be rude.
5 Have you tried taking painkillers for your headache?
6 You must remember to choose a password!
Giải thích:
1 V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ.
2 Sau “see” có thể dùng ‘to V’ (thấy toàn bộ hành động) hoặc V-ing (thấy lúc hành động đang xảy ra).
3 stop + to V: dừng để làm gì; stop + V-ing: dừng việc đang làm.
4 mean + to V: làm việc gì có chủ đích; mean + V-ing: có nghĩa là
5 try + to V: cố gắng làm gì; try + V-ing: thử làm gì.
6 remember + to V: nhớ việc phải làm; remember + V-ing: nhớ việc đã xảy ra.
Hướng dẫn dịch:
1 Việc phải xếp hàng ở cửa hàng thực sự khiến tôi khó chịu.
2 Mọi người đều thấy tôi cãi nhau với tài xế.
3 Làm ơn ngừng nói chuyện khi tôi đang giải thích bài tập về nhà.
4 Tôi chắc chắn rằng cô ấy không thực sự có ý thô lỗ.
5 Bạn đã thử dùng thuốc giảm đau để giảm đau đầu chưa?
6 Bạn phải nhớ chọn mật khẩu!
4 (trang 28 Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Read the Look out! box. Then complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. Use (1-5) words, including the word in brackets. (Đọc phần Look out! Sau đó hoàn thành câu viết lại sao cho nghĩa tương tự câu gốc. Dùng 1-5 từ kể cả từ trong ngoặc.)
1 I’d prefer not to go out this evening. (rather)
I ________________________ go out this evening.
2 I suggest you ask him to keep his voice down. (why)
________________________ him to keep his voice down?
3. It would be wise for you to check your change. (better)
________________________ check your change.
4 Would you prefer to sit here or somewhere quieter? (sooner)
________________________ sit here or somewhere quieter?
LOOK OUT! We use an infinitive without to after would rather / would sooner / had better (not), and after Why (not) for suggestions. I’d rather drink tea than coffee. You’d better not risk making things worse! Why argue about it? Why not take a break? |
Hướng dẫn dịch:
LOOK OUT! Chúng ta dùng động từ nguyên thể không to sau would rather / would sooner / had better (not) và sau Why (not) để đưa ra gợi ý. I’d rather drink tea than coffee. (Tôi thích uống trà hơn cà phê.) You’d better not risk making things worse! (Tốt nhất là bạn không nên mạo hiểm làm cho việc trở nên tồi tệ hơn!) Why argue about it? Why not take a break? (Tại sao phải tranh cãi về nó? Tại sao không dừng lại đi?) |
Đáp án:
1 I would rather not go out this evening.
2 Why not ask him to keep his voice down?
3. You had better check your change.
4 Would you sooner sit here or somewhere quieter?
Dịch:
1 Tôi không muốn ra ngoài tối nay.
2 Tại sao không yêu cầu anh ta hạ giọng xuống?
3 Tốt hơn hết bạn nên kiểm tra sự thay đổi của mình.
4 Bạn muốn ngồi đây hay chỗ nào yên tĩnh hơn?
5 (trang 28 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ.)
enter hang up keep talk wait
1 Using the website means _______ all personal details again!
2 _______ in the library is strictly forbidden at all times.
3 I’d better _______ a note of all my passwords in a safe place.
4 Why not just _______ if they keep calling your number?
5 If you’d sooner not _______ for me, I’ll meet you in town later.
Đáp án:
1 Using the website means entering all personal details again!
2 Talking in the library is strictly forbidden at all times.
3 I’d better keep a note of all my passwords in a safe place.
4 Why not just hang up if they keep calling your number?
5 If you’d sooner not wait for me, I’ll meet you in town later.
Giải thích:
1 “mean” + V-ing: có nghĩa là
2 dạng V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ
3 “had better” + V (nguyên thể không to): nên làm gì
4 “Why not” + V (nguyên thể không to): đưa ra gợi ý
5 “would sooner” + V (nguyên thể không to): đưa ra gợi ý
Dịch:
1 Sử dụng trang web là phải nhập lại toàn bộ thông tin cá nhân!
2 Nói chuyện trong thư viện luôn bị nghiêm cấm.
3 Tốt hơn hết tôi nên ghi lại tất cả mật khẩu của mình ở nơi an toàn.
4 Tại sao không cúp máy nếu họ cứ gọi vào số của bạn?
5 Nếu bạn không muốn đợi tôi thì tôi sẽ gặp bạn ở thị trấn sau.
6 (trang 28 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Tell each other about: (Làm việc theo cặp. Hãy kể cho nhau nghe về)
1 something that makes you angry (use -ing as the subject). (điều gì đó khiến bạn tức giận, dùng -ing làm chủ ngữ)
2 something you mustn’t forget to do this week. (việc bạn không được quên làm trong tuần này)
3 a new activity you’d like to try doing. (một hoạt động mới bạn muốn thử sức)
Gợi ý:
1 Being assigned group projects can make me angry, especially when the workload isn’t evenly distributed and some group members don’t contribute as much as others but still receive high marks. This adds stress to those who actually did the work!
2 I mustn’t forget to study for my Literature exam on Friday. It’s an important test that covers a lot of content, and doing well on it is crucial for my overall grade. I’ve planned study sessions throughout the week to make sure I’m fully prepared.
3 I’d like to try rock climbing. The sport seems like a great way to build strength and endurance while also pushing myself to overcome fears. Plus, it would be an exciting way to spend time outdoors and explore new places.
Dịch:
1 Việc bị giao các bài tập nhóm có thể khiến tôi tức giận, nhất là khi khối lượng công việc không được chia đều và một số thành viên không đóng góp nhiều như những người khác nhưng vẫn được điểm cao, làm cho những người thực sự đóng góp thêm căng thẳng.
2 Tôi không được quên ôn tập cho bài thi Văn vào thứ Sáu. Đó là một bài kiểm tra nhiều nội dung quan trọng và một con điểm cao rất là quan trọng với điểm tổng của tôi. Tôi đã lên kế hoạch ôn tập để đảm bảo chuẩn bị đầy đủ nhất có thể.
3 Tôi muốn thử leo núi. Đó có vẻ là một môn thể thao tuyệt vời để rèn sức mạnh và sức bền, đồng thời thúc đẩy bản thân vượt qua nỗi sợ. Ngoài ra còn có thể dành thời gian ngoài trời và khám phá những địa điểm mới.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:
- Tiếng Anh 12 Unit 3: Customs and culture
- Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism
- Tiếng Anh 12 Unit 5: Careers
- Tiếng Anh 12 Unit 6: Health
- Tiếng Anh 12 Unit 7: Media
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều