Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences (Phần 2)



Unit 2

Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences (Phần 2)

2. Ôn lại thì quá khứ đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả:

   - Một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên lặp đi lặp lại.

   - Một sự thật hiển nhiên, một chân lí.

   - Suy nghĩ, cảm giác.

   - Một thói quen.

   - Một sự việc có lịch trình, thời gian cụ thể rõ ràng (giờ máy bay cất cánh, giờ tàu khởi hành,…).

2.1. Cách dùng

2.1.1. Với động từ to-be

a. Khẳng định:

Subject + is/am/are + …

Trong đó:

   + I + am + …

   + He/She/It + is + …

   + We/You/They + are + …

Ví dụ:

   My mother is a teacher.

   I am a student.

   We are friends.

b. Phủ định:

Subject + am/is/are + not + …

Trong đó:

   + is not = isn’t

   + are not = aren’t

Ví dụ:

   I am not good at Chinese.

   She isn’t my girlfriend.

   They aren’t Vietnamese.

c. Nghi vấn:

Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject + … ?

Trả lời: Yes, Subject + am/is/are. - No, Subject + am/is/are + not.

2.1.2. Với động từ thường

a. Khẳng định:

      Subject + Verb (s/es) + …

Trong đó:

   + Subject là I/We/They/You/Danh từ số nhiều thì verb ở dạng nguyên thể.

   + Subject là He/She/It/Danh từ số ít thì verb thêm “s”/“es” ở đuôi.

* Chia động từ:

   - Thông thường ta thêm “s” vào đuôi các động từ: work - works

   - Động từ kết thúc là “s, sh, ch, z, x, o” thì ta thêm “es” vào đuôi: wish - wishes

   - Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm đuôi “s”: buy - buys

   - Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es”: cry - cries

   - Riêng “have” → “has”

Ví dụ:

   I get up at 6 o’clock every morning.

   He often goes to school by bike.

b. Phủ định:

      Subject + do not/does not + Verb (nguyên thể) + …

Trong đó:

   + do not = don’t

   + does not = doesn’t

Ví dụ:

   I don’t eat chocolate regularly.

   Nam doesn’t like playing football.

c. Nghi vấn:

      Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) + … ?

      Yes, Subject + do/does. - No, Subject + don’t/doesn’t.

Ví dụ:

   Do you live with your parents?

   Yes, I do.

2.2. Dấu hiệu nhận biết

   - Các câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, frequently, all the time, every day/month/year, once, twice,…

   - Các trạng từ như always, sometimes, often, rarely, seldom,… đứng trước động từ thường, sau động từ to-be và trợ động từ.

Giải bài tập | Để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 2 khác:

Từ vựng và Ngữ pháp Unit 2

Xem thêm tài liệu giúp học tốt môn Tiếng Anh lớp 11 hay khác:


unit-2-personal-experiences.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học