Tiếng Anh 11 Smart World Unit 8 Lesson 2 (trang 82, 83, 84, 85)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8 Lesson 2 trang 82, 83, 84, 85 trong Unit 8: Independent Life sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8.
- New words trang 82 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Reading trang 83 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Grammar Meaning and Use trang 83 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Grammar Form and Practice trang 84 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Pronunciation trang 84 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Practice trang 85 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Speaking trang 85 Tiếng Anh 11 Unit 8
New words (phần a->b trang 82 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Match the underlined words to the pictures and definitions. Listen and repeat.(Nối các từ được gạch chân với các hình ảnh và định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. b |
2. e |
3. f |
4. a |
5. c |
6. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thường chăm sóc em gái mình khi bố mẹ đi làm.
2. Bố mẹ tôi đã già nên họ phải nhờ tôi đi chợ.
3. Tôi không có thời gian nấu ăn nên tôi nghĩ tối nay tôi sẽ ra ngoài ăn.
4. Tôi có một công việc bán thời gian tại một quán cà phê. Tôi chỉ làm việc vào cuối tuần.
5. Tôi nghĩ rằng trở thành bác sĩ là một nghề nghiệp tuyệt vời.
6. Bạn có thích chiếc bánh này không? Nếu bạn muốn, tôi sẽ gửi cho bạn công thức.
b. In pairs: Talk about your family using some of the new words. (Theo cặp: Nói về gia đình của bạn bằng cách sử dụng một số từ mới.)
Gợi ý:
Grandparents often take care of my sisters when my parents go to work.
Hướng dẫn dịch:
Ông bà thường chăm sóc chị em tôi khi bố mẹ tôi đi làm.
Reading (phần a->d trang 83 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Read the mails very quickly. Which two dishes did Mark and James talk about? (Đọc thư rất nhanh. Mark và James đã nói về hai món ăn nào?)
Hi James, Thanks for your last email. You were right - It is really easy to do my own laundry. I think mom will be surprised when I tell her about it! The first few weeks of university have been great, and I'm making lots of new friends. The only problem is that I've almost run out of money already. Eating out every day is so much more expensive than I thought it would be! You always made really good fried rice when you lived with us. Is it difficult to make? Please tell Mom and Dad I said "hi" and make sure Mom waters the plants in my room, OK? Mark |
Hello Mark, I'm glad it's all going well! Mom will be happy when she hears about how independent you're becoming. Maybe you can do all of our laundry the next time you visit us, haha. About food, it's really important for you to take care of yourself. You can save a lot of money by making your own meals. Fried rice is really easy to cook, but it'll be much better for you to learn some healthier recipes. I think you should try a simple chicken curry. It's a bit more difficult to cook, but it's much healthier. It's also really good to make a lot of curry at once, and then freeze it. I guess you're really busy with your lessons, so it will be convenient for you to heat it up quickly when you're hungry. You could even share some with your new friends! Anyway, see you soon, Mark! James |
Hướng dẫn dịch:
Chào James, Cảm ơn email trước của bạn. Bạn đã đúng - Tự giặt quần áo thật dễ dàng. Tôi nghĩ mẹ sẽ ngạc nhiên khi tôi nói với mẹ về điều đó! Vài tuần đầu tiên ở trường đại học thật tuyệt vời, và tôi đang kết bạn với rất nhiều bạn mới. Vấn đề duy nhất là tôi đã gần hết tiền rồi. Đi ăn ngoài mỗi ngày đắt hơn nhiều so với tôi nghĩ! Bạn luôn làm cơm chiên rất ngon khi bạn sống với chúng tôi. Có khó thực hiện không? Hãy nói với bố mẹ là con đã nói "xin chào" và đảm bảo rằng mẹ sẽ tưới cây trong phòng của con, được chứ? Mark |
Xin chào Mark, Tôi rất vui vì mọi chuyện đang diễn ra tốt đẹp! Mẹ sẽ rất vui khi biết bạn đã trở nên độc lập như thế nào. Có lẽ bạn có thể giặt tất cả quần áo của chúng tôi vào lần tới khi bạn đến thăm chúng tôi, haha. Về thức ăn, điều quan trọng là bạn phải tự chăm sóc bản thân. Bạn có thể tiết kiệm rất nhiều tiền bằng cách tự nấu ăn. Cơm chiên rất dễ nấu, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn học một số công thức nấu ăn tốt cho sức khỏe hơn. Tôi nghĩ bạn nên thử món cà ri gà đơn giản. Nó khó nấu hơn một chút, nhưng nó tốt cho sức khỏe hơn nhiều. Nó cũng thực sự tốt để làm nhiều cà ri cùng một lúc, sau đó đông lạnh. Tôi đoán bạn đang thực sự bận rộn với các bài học của mình, vì vậy sẽ thuận tiện cho bạn hâm nóng nó nhanh chóng khi bạn đói. Bạn thậm chí có thể chia sẻ một số với bạn bè mới của bạn! Dù sao, hẹn gặp lại, Mark! James |
b. Now, read and match. (Bây giờ, đọc và nối.)
1. Mark says that it's easy… 2. Mark asks James if it's easy… 3. James thinks it's important for Mark... 4. James says that it's useful... |
a. to cook a lot of curry and freeze it. b. to take care of himself. c. to make fried rice. d. to do laundry. |
Đáp án:
1. d |
2. c |
3. b |
4. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Mark nói rằng việc giặt giũ rất dễ dàng.
2. Mark hỏi James làm cơm chiên có dễ không.
3. James cho rằng điều quan trọng đối với Mark là phải chăm sóc bản thân.
4. James nói rằng việc nấu thật nhiều cà ri và đông lạnh sẽ rất hữu ích.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
d. In pairs: Would you like to go to university in a province or in a big city? Why?(Theo cặp: Bạn muốn học đại học ở tỉnh hay ở thành phố lớn? Tại sao?)
Gợi ý:
I want to go to university in a big city because it is an opportunity for me to explore a new land and be independent without relying on my parents.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn học đại học ở thành phố lớn vì đó là cơ hội để tôi khám phá một vùng đất mới và có thể tự lập mà không dựa dẫm vào bố mẹ.
Grammar Meaning and Use (phần a->c trang 83 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Look at the picture. What do you think the girl is saying?(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang nói gì?)
Gợi ý:
What should we cook for dinner?
Fried rice! It's easy to cook!
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên nấu gì cho bữa tối?
Cơm chiên! Thật dễ dàng để nấu ăn!
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
Bài nghe:
c. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Grammar Form and Practice (phần a->c trang 84 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Correct the mistakes in the sentences. (Sửa lỗi sai trong câu.)
1. It's useful knew how to drive.
2. It isn't easy to learning new recipes.
3. It's difficult for teenagers to found part-time jobs.
4. Is it convenient for you to drove to university?
5. It's important not to relying on other people too much.
Đáp án:
1. It's useful to know how to drive.
2. It isn't easy to learn new recipes.
3. It's difficult for teenagers to find part-time jobs.
4. Is it convenient for you to drive to university?
5. It's important not to rely on other people too much.
Hướng dẫn dịch:
1. Biết lái xe là điều hữu ích.
2. Học công thức nấu ăn mới không phải là điều dễ dàng.
3. Thanh thiếu niên khó tìm việc làm bán thời gian.
4. Lái xe đến trường đại học có thuận tiện không?
5. Điều quan trọng là không nên dựa dẫm vào người khác quá nhiều.
b. Write sentences and questions using the prompts. (Viết câu và câu hỏi sử dụng các gợi ý.)
1. easy/cook spaghetti
2. not good/rely on other people
3. important/teenagers/get part-time jobs?
4. not easy/young people/choose a career
5. useful/high school students/know how to ride a bicycle?
Đáp án:
1. It’s easy to cook spaghetti.
2. It isn’t/ It’s not good to rely on other people.
3. Is it important for teenagers to get part – time jobs?
4. It isn’t/ It’s not easy for young people to choose a career.
5. Is it useful for high school students to know how to ride a bicycle?
Hướng dẫn dịch:
1. Nấu mì spaghetti rất dễ dàng.
2. Dựa dẫm vào người khác là không tốt.
3. Việc kiếm việc làm bán thời gian có quan trọng đối với thanh thiếu niên không?
4. Không phải/ Không dễ để các bạn trẻ lựa chọn nghề nghiệp.
5. Học sinh trung học biết đi xe đạp có hữu ích không?
c. In pairs: Ask and answer using the prompts in the table. (Làm theo cặp: Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng các gợi ý trong bảng.)
Gợi ý:
- Is it useful for teenagers to own a bicycle?
- Yes, it is.
- Is it healthy to eat out every day?
- No, it isn’t. It’s unhealthy.
Hướng dẫn dịch:
- Việc sở hữu một chiếc xe đạp có hữu ích cho thanh thiếu niên không?
- Có, đúng vậy.
- Ăn ngoài hàng ngày có tốt cho sức khỏe không?
- Không, không phải vậy. Nó không lành mạnh.
Pronunciation (phần a->d trang 84 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
b. Notice the sound changes of the underlined words. (Lưu ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.)
Bài nghe:
It's important to learn to drive. (Điều quan trọng là phải học lái xe.)
It isn't easy to choose a career. (Thật không dễ dàng để chọn một nghề nghiệp.)
c. Write what you hear for the underlined words. (Viết những gì bạn nghe được cho những từ được gạch chân.)
Bài nghe:
d.Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc các câu với ngữ điệu chính xác với đối tác.)
Practice (phần a->b trang 85 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Take turns using the prompts to give opinions and agree or disagree.(Thay phiên nhau sử dụng các gợi ý để đưa ra ý kiến và đồng ý hoặc không đồng ý.)
Gợi ý:
I think it’s useful for university students to know some healthy recipes.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng nó rất hữu ích cho sinh viên đại học khi biết một số công thức nấu ăn tốt cho sức khỏe.
b. Practice with your own ideas.(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
I think it’s convenient to know how to drive.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ thật thuận tiện khi biết lái xe.
Speaking (phần a->b trang 85 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. You're talking to a friend about becoming independent. In pairs: Discuss how easy or difficult each life event is for teenagers, and why. Which two events are the most important? (Bạn đang nói chuyện với một người bạn về việc trở nên độc lập. Theo cặp: Thảo luận về mức độ dễ dàng hoặc khó khăn của từng sự kiện trong cuộc sống đối với thanh thiếu niên và lý do tại sao. Hai sự kiện nào là quan trọng nhất?)
Gợi ý:
I think choosing a career and learning to drive are the two most important events because a career is something we do every day. If we choose the right career, suitable for ourselves, then we will feel happy and devoted to that job. And learning to drive makes it easy and convenient for us to travel every day.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ lựa chọn nghề nghiệp và học lái xe là hai sự kiện quan trọng nhất bởi vì nghề nghiệp là thứ chúng ta làm hàng ngày. Nếu chúng ta chọn nghề đúng, phù hợp với bản thân thì chúng ta mới cảm thấy vui vẻ và cống hiến cho công việc đó. Còn học lái xe giúp chúng ta dễ dàng, thuận tiện cho việc đi lại hàng ngày.
b. Now, join another pair and explain the reasons for your choices. Did you choose the same life events? (Bây giờ, hãy tham gia một cặp khác và giải thích lý do cho sự lựa chọn của bạn. Bạn đã chọn những sự kiện cuộc sống giống nhau?)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems
- Tiếng Anh 11 Review 3
- Tiếng Anh 11 Unit 9: Education in the Future
- Tiếng Anh 11 Unit 10: Cities of the Future
- Tiếng Anh 11 Review 4
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều