Tiếng Anh 11 Smart World Unit 3 Lesson 2 (trang 28, 29, 30, 31)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 2 trang 28, 29, 30, 31 trong Unit 3: Social Issues sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3.
- Let’s talk trang 28 Tiếng Anh 11 Unit 3
- New words trang 28 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Reading trang 29 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Grammar Meaning and Use trang 29 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Grammar Form and Practice trang 30 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Pronunciation trang 30 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Practice trang 31 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Speaking trang 31 Tiếng Anh 11 Unit 3
Let's Talk! (trang 28 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
In pairs: Look at the picture. Would you like to live in this place? Why (not)? What problems do you think people living here might have? (Nhìn vào bức tranh. Bạn có muốn sống ở nơi này không? Tại sao có (không)? Bạn nghĩ những người sống ở đây có thể gặp phải vấn đề gì?)
Gợi ý:
I think I don't want to live in this place because it looks very cramped and it looks like many of the houses have deteriorated.
I think the people here may have security problems: lose things or suffer from a polluted living environment such as water pollution or noise pollution.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ tôi không muốn sống ở nơi này bởi vì trông nó rất chật chội và có vẻ nhiều ngôi nhà đã xuống cấp.
Tôi nghĩ những người ở đây có thể gặp vấn đề về an ninh: mất đồ hoặc phải chịu cảnh môi trường sống bị ô nhiễm như ô nhiễm nguồn nước hay ô nhiễm tiếng ồn.
New Words (phần a->b trang 28 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Find the words from the passage that match the definitions below. Listen and repeat. (Tìm các từ trong đoạn văn phù hợp với các định nghĩa dưới đây. Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
1. _health care_: the service that looks after people's health
2. ___________: activities that involve breaking the law
3. ___________: the protection that makes people and places safe
4. ___________: a shortage of something that is needed
5. ___________: the amount of money somebody needs to pay for food, clothing, and a place to live
6. ___________: the health of somebody's mind
Living in the city has many benefits such as better education and health care. There are usually more and better schools and hospitals in the city than in the country. However, living in the city has its problems, too. Crime rate is often higher, so people don't feel safe. Many people have to invest in a home security system to protect themselves. There is often a lack of green spaces because there aren't enough parks. The cost of living is also higher. For the same amount of money. you can buy less in cities. People are busier and more stressed, and this might affect their physical and mental health.
Đáp án:
1. health care |
2. crime |
3. security |
4. lack |
5. cost of living |
6. mental health |
Hướng dẫn dịch:
1. chăm sóc sức khỏe: dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho mọi người
2. tội phạm: các hoạt động liên quan đến vi phạm pháp luật
3. an ninh: sự bảo vệ làm cho người và các địa điểm được an toàn
4. thiếu: thiếu thứ gì đó cần thiết
5. chi phí sinh hoạt: số tiền ai đó cần phải trả cho thức ăn, quần áo và nơi ở
6. sức khỏe tinh thần: sức khỏe tinh thần của ai đó
Sống trong thành phố có nhiều lợi ích như giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn. Thường có nhiều trường học và bệnh viện tốt hơn trong thành phố so với vùng nông thôn. Tuy nhiên, sống trong thành phố cũng có những vấn đề của nó. Tỷ lệ tội phạm thường cao hơn, vì vậy mọi người không cảm thấy an toàn. Nhiều người phải đầu tư vào một hệ thống an ninh nhà ở để tự bảo vệ bản thân. Thường thiếu không gian xanh vì không có đủ công viên. Chi phí sinh hoạt cũng cao hơn. Với cùng một số tiền, bạn có thể mua ít hơn ở các thành phố. Mọi người bận rộn hơn và căng thẳng hơn, và điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của họ.
b. In pairs: Use the words in Task a to talk about problems in your town. Which is the biggest problem? (Theo cặp: Sử dụng các từ trong phần Talk để nói về các vấn đề trong thị trấn của bạn. Đâu là vấn đề lớn nhất?)
The cost of living in my town is cheap, but there's a lack of places for entertainment. (Chi phí sinh hoạt ở thị trấn của tôi rẻ, nhưng thiếu nơi vui chơi giải trí.)
Gợi ý:
My city has a lot of good schools and hospitals, but it lacks green space.
Hướng dẫn dịch:
Thành phố của tôi có rất nhiều trường học và bệnh viện tốt, nhưng thiếu không gian xanh.
Reading (phần a->d trang 29 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Read the article about problems of living in cities. What does the article mainly discuss? (Đọc bài viết về các vấn đề của cuộc sống ở thành phố. Bài viết chủ yếu thảo luận điều gì?)
1. a need for better solutions (cần có giải pháp tốt hơn)
2. surprising solutions around the world (giải pháp đáng ngạc nhiên trên toàn thế giới)
Living in cities has many benefits as well as challenges. Many cities are looking for creative solutions in order to solve their problems.
(1) __________ of green spaces
Cities often don't have enough green spaces. This can have a bad effect on our physical and mental health. Some cities have looked upward in order to find room for trees. In 2015, Hamburg - Germany developed the Green Roof Strategy so that they would have green spaces on the rooftops of buildings. The city would give people up to a hundred thousand euros if they built green roofs. Their goal was to have gardens on at least 70% of suitable roofs.
Crime
You'll be surprised to know that green spaces can help reduce crime rates. In 2011, Youngstown - Ohio allowed people to turn its empty spaces into green spaces. Then, did a study and found out that crime decreased where the empty spaces were cared for. Community gardens helped reduce the crime rate in Youngstown the most.
Pollution
During the 2008 Summer Olympics, Beijing - China banned cars on different days depending on the license plate numbers. The result was a clear blue sky for the first time in ages. The city still continues this ban but only one day a week.
In Freiburg - Germany, the neighborhood of Vauban makes it very difficult to own a car so that people will walk, bike, or use the public transportation instead. Cars can only be parked in a garage on the edge of the neighborhood. In return for life without cars, people can buy cheap houses and enjoy free bus and train rides.
Đáp án:
The article is mainly discuss: 2. surprising solutions around the world
Hướng dẫn dịch:
Bài viết chủ yếu thảo luận: 2. giải pháp đáng ngạc nhiên trên toàn thế giới
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Sống ở thành phố có nhiều lợi ích cũng như thách thức. Nhiều thành phố đang tìm kiếm các giải pháp sáng tạo để giải quyết các vấn đề của họ.
(1) _________ không gian xanh
Các thành phố thường không có đủ không gian xanh. Điều này có thể có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta. Một số thành phố đã nhìn lên trên để tìm chỗ cho cây cối. Năm 2015, Hamburg - Đức đã phát triển Chiến lược mái nhà xanh để họ có không gian xanh trên nóc các tòa nhà. Thành phố sẽ cung cấp cho mọi người tới một trăm nghìn euro nếu họ xây dựng những mái nhà xanh. Mục tiêu của họ là có ít nhất 70% số mái nhà phù hợp có khu vườn.
Tội phạm
Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng không gian xanh có thể giúp giảm tỷ lệ tội phạm. Vào năm 2011, Youngstown - Ohio đã cho phép mọi người biến những không gian trống của nó thành không gian xanh. Sau đó, họ đã thực hiện một nghiên cứu và phát hiện ra rằng tội phạm giảm khi những khoảng trống được chăm sóc. Các khu vườn cộng đồng đã giúp giảm tỷ lệ tội phạm ở Youngstown nhiều nhất.
Sự ô nhiễm
Trong Thế vận hội mùa hè 2008, Bắc Kinh - Trung Quốc đã cấm ô tô vào những ngày khác nhau tùy thuộc vào biển số xe. Kết quả là bầu trời trong xanh lần đầu tiên trong nhiều thế kỷ. Thành phố vẫn tiếp tục lệnh cấm này nhưng chỉ một ngày trong tuần.
Ở Freiburg - Đức, khu phố Vauban khiến việc sở hữu một chiếc ô tô trở nên rất khó khăn nên mọi người sẽ đi bộ, đi xe đạp hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Ô tô chỉ có thể đậu trong gara ở rìa khu phố. Đổi lại cuộc sống không có ô tô, người dân có thể mua nhà giá rẻ và được đi xe buýt và tàu miễn phí.
b. Read and circle the answer that best fits the numbered gap. (Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với khoảng trống được đánh số.)
1. a. crime (tội phạm) b. security (bảo vệ) c. lack (thiếu)
Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống.)
2. A city in Germany gave people money so that they would build ______________.
3. A green space that is taken care of can help reduce _______________.
4. In Beijing, cars are _____________ for one day a week.
5. A neighborhood in a city in Germany makes owning cars ________________.
Đáp án:
1. lack |
2. green roofs |
3. crime (rates) |
4. banned |
5. (very) difficult |
Hướng dẫn dịch:
1. lack of green spaces: thiếu không gian xanh
2. Một thành phố ở Đức cho người dân tiền để họ xây mái nhà xanh.
3. Một không gian xanh được chăm sóc có thể giúp giảm (tỷ lệ) tội phạm.
4. Ở Bắc Kinh, ô tô bị cấm một ngày trong tuần.
5. Một khu phố trong một thành phố ở Đức khiến việc sở hữu ô tô (rất) khó khăn.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
(Nội dung bà nghe giống mục a.)
d. In pairs: Does your city have any of the problems in the article? Could it use the solutions discussed in the article? Why (not)? (Theo cặp: Thành phố của bạn có gặp bất kỳ vấn đề nào trong bài viết không? Có thể sử dụng các giải pháp được thảo luận trong bài viết? Tại sao có (không)?)
Gợi ý:
My city is suffering from quite heavy air pollution due to too many vehicles. I think my city can use the solution like in the article because only reducing the number of vehicles traveling at the same time or replacing it with public transport can reduce this situation.
Hướng dẫn dịch:
Thành phố tôi đang bị ô nhiễm không khí khá nặng do có quá nhiều phương tiện đi lại. Tôi nghĩ thành phố có thể sử dụng giải pháp như trong bài viết bởi vì chỉ có giảm số lượng xe cộ đi lại trong cùng một thời điểm hay thay thế bằng các phương tiện công cộng mới có thể giảm thiểu tình trạng này.
Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 29 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Liên từ chỉ mục đích: in order to và so that Chúng ta có thể sử dụng liên từ phụ thuộc in order to và so that để diễn đạt mục đích của một điều gì đó. Our town needs to recycle more in order to reduce pollution. (Thị trấn của chúng ta cần tái chế nhiều hơn để làm giảm ô nhiễm.) We should plant more trees so that the air will be cleaner. (Chúng ta nên trồng nhiều cây hơn để không khí sẽ trong lành hơn.) |
a. Look at the picture. What do you think the girl is saying? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang nói gì?)
Đáp án:
The city should provide free bikes so that people can cycle more.
It should also ban cars in order to reduce air pollution.
Hướng dẫn dịch:
Thành phố nên cung cấp xe đạp miễn phí để mọi người có thể đạp xe nhiều hơn.
Nó cũng nên cấm xe ô tô để làm giảm ô nhiễm không khí.
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
The city should provide free bikes so that people can cycle more. It should also ban cars in order to reduce air pollution.
Hướng dẫn dịch:
Thành phố nên cung cấp xe đạp miễn phí để mọi người có thể đạp xe nhiều hơn. Nó cũng nên cấm xe ô tô để làm giảm ô nhiễm không khí.
c. Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 30 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Liên từ chỉ mục đích: in order to và so that In order to được theo sau bởi một động từ nguyên thể. In order to reduce crime, the city has installed more security cameras. (Để giảm tội phạm, thành phố đã lắp đặt nhiều camera an ninh hơn.) The town built bike lanes in order to make streets more bike-friendly. (Thị trấn đã xây dựng làn đường dành cho xe đạp để làm cho đường phố trở nên thân thiện hơn với xe đạp.) The city introduced new laws in order not to waste water and energy. (Thành phố đưa ra luật mới để tránh lãng phí nước và năng lượng.) So that được theo sau bởi chủ ngữ + động từ. Chúng ta thường dùng động từ khuyết thiếu sau so that. We should build cheap housing on the outskirts so that people will move there. (Chúng ta nên xây dựng nhà ở giá rẻ ở ngoại ô để mọi người sẽ chuyển đến đó.) * That đôi khi bị lược bỏ trong các tình huống không trang trọng. We have banned cars so (that) the city center will be safer. (Chúng tôi đã cấm ô tô để trung tâm thành phố sẽ an toàn hơn.) Lưu ý: In order to được dùng nhiều trong văn viết hơn văn nói. |
a. Choose the correct conjunctions. (Chọn các liên từ chính xác.)
1. People should spend more time in nature so that/ in order to improve their mental health.
2. We should install more security cameras so that/ in order to people feel safer.
3. Schools need to teach students how to cook healthy meals so that/ in order to young generations will be healthier.
4. House prices shouldn't increase so that/ in order not to increase the cost of living.
5. So that/ In order to improve security, the city has installed more lights on streets and in parks.
6. What can we do so that/ in order to reduce pollution?
7. Cities should make walking and biking easier so that/ in order to people will use cars and motorbikes less.
Đáp án:
2. so that |
3. so that |
4. in order not to |
5. In order to |
6. in order to |
7. so that |
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người nên dành nhiều thời gian hơn trong tự nhiên để cải thiện sức khỏe tinh thần.
2. Chúng ta nên lắp đặt nhiều camera an ninh hơn để mọi người cảm thấy an toàn hơn.
3. Nhà trường cần dạy học sinh cách nấu những bữa ăn lành mạnh để thế hệ trẻ sẽ khỏe mạnh hơn.
4. Giá nhà không nên tăng để không tăng giá sinh hoạt.
5. Để cải thiện an ninh, thành phố đã lắp đặt thêm đèn trên đường phố và trong công viên.
6. Chúng ta có thể làm gì để làm giảm ô nhiễm?
7. Các thành phố nên tạo điều kiện cho việc đi bộ và đi xe đạp dễ dàng hơn để mọi người ít sử dụng ô tô và xe máy lại.
b. Circle the sentences which best combine the two short sentences above. (Khoanh tròn những câu kết hợp tốt nhất hai câu ngắn phía trên.)
1. People often travel to cities. They want to get access to better health care.
a. People want to get access to better health care so that they can travel to cities.
b. People travel to cities in order to get access to better health care.
c. People want to get access to better healthcare in order to travel to cities.
d. In order to travel to cities, people get access to better health care.
2. Our city has banned single-use plastic. The city doesn't want to harm the environment.
a. Our city has banned single-use plastic in order to protect the environment.
b. In order to ban single-use plastics, the city will harm the environment.
c. Our city has banned single-use plastics so that they can harm the environment.
d. In order to harm the environment, our city has not banned single-use plastics.
3. Cities should provide free healthcare. Poor people should have access to better health care.
a. Cities shouldn't provide free health care so that poor people have access to better health care.
b. Cities should provide free health care so that poor people don't have access to better health care.
c. Poor people should have access to better health care so that cities can provide it for free.
d. In order to give poor people access to better health, cities should provide it for free.
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người thường đi du lịch đến các thành phố. Họ muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
a. Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để họ có thể đi du lịch đến các thành phố.
b. Mọi người đi du lịch đến các thành phố để được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
c. Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để đi du lịch đến các thành phố.
d. Để đi du lịch đến các thành phố, mọi người được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
2. Thành phố của chúng tôi đã cấm đồ nhựa sử dụng một lần. Thành phố không muốn làm hại môi trường.
a. Thành phố của chúng tôi đã cấm đồ nhựa sử dụng một lần để bảo vệ môi trường.
b. Để cấm đồ nhựa sử dụng một lần, thành phố sẽ gây hại cho môi trường.
c. Thành phố của chúng tôi đã cấm các loại nhựa dùng một lần để chúng có thể gây hại cho môi trường.
d. Để gây hại cho môi trường, thành phố của chúng tôi đã không cấm đồ nhựa sử dụng một lần.
3. Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí. Người nghèo cần được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
a. Các thành phố không nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để người nghèo được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
b. Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để những người nghèo không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
c. Người nghèo nên được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để các thành phố có thể cung cấp nó miễn phí.
d. Để giúp người nghèo tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn, các thành phố nên cung cấp nó miễn phí.
c. In pairs: Why would a city do these things? Why not? What problems would they want to solve? (Theo cặp: Tại sao một thành phố lại làm những việc này? Tại sao không? Họ muốn giải quyết những vấn đề gì?)
• ban karaoke parties (cấm tiệc hát karaoke)
• build more parks, playgrounds, and zoos (xây thêm công viên, sân chơi và sở thú)
• make streets safe for walking (làm cho đường phố an toàn để đi bộ)
• ban single-use plastic (cấm đồ nhựa dùng một lần)
• have free public transportation (có phương tiện giao thông công cộng miễn phí)
• invest in better schools (đầu tư vào các trường học tốt hơn)
I think a city would ban karaoke parties in order to reduce noise pollution. (Tôi nghĩ thành phố sẽ cấm các bữa tiệc hát karaoke để giảm ô nhiễm tiếng ồn.)
Gợi ý:
A: Why does the city ban karaoke parties?
B: Because karaoke parties will cause noise pollution and cause discomfort for residents of that area. The city government wants to solve the problem related to urban order.
A: Why is the city building more parks, playgrounds and zoos?
B: Because parks, playgrounds and zoos are deployed, contributing to adding more green space to the city and having more points to organize fun and relaxing activities for people.
A: Why does the city ban single-use plastics?
B: Because single-use plastic products have long-lasting properties, they cause great harm to human health and to the environment and ecosystems on earth. The city government wants to solve the problem related to the environment.
Hướng dẫn dịch:
A: Tại sao thành phố lại cấm tiệc hát karaoke?
B: Bởi vì tiệc hát karaoke sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn và gây ra cảm giác khó chịu cho cư dân khu vực đó. Chính quyền thành phố muốn giải quyết vấn đề liên quan đến trật tự đô thị.
A: Tại sao thành phố lại xây thêm công viên, sân chơi và sở thú?
B: Bởi vì công viên, sân chơi và sở thú được triển khai góp phần tăng thêm mảng xanh cho thành phố và có thêm điểm để tổ chức các hoạt động vui chơi, thư giãn cho người dân.
A: Tại sao thành phố cấm đồ nhựa dùng một lần?
B: Bởi vì các sản phẩm đồ nhựa dùng một lần có đặc tính lâu phân hủy nên gây tác hại vô cùng lớn đối với sức khỏe con người, với môi trường và hệ sinh thái trên trái đất. Chính quyền thành phố muốn giải quyết vấn đề liên quan đến môi trường.
Pronunciation (phần a->d trang 30 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Grammar words like ‘... to...’ are usually pronounced with their weak form. (Các từ ngữ pháp như '... to...' thường được phát âm ở dạng yếu.)
‘... to...’ often sounds like /tə/. (‘...to...’ thường phát âm thành /tə/.)
b. Notice the sound changes of the underlined words. (Lưu ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
We should ban plastic in order to keep rivers clean.
The city banned cars in order to reduce traffic.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên cấm đồ nhựa để giữ cho sông ngòi sạch sẽ.
Thành phố cấm ô tô để giảm lưu lượng giao thông.
c. Listen and cross out the sentence that doesn't use a weak form. (Nghe và gạch bỏ câu không sử dụng dạng yếu.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
We should have more security cameras in order to prevent crime. (Chúng ta nên có nhiều camera an ninh hơn để ngăn chặn tội phạm.)
My town banned karaoke parties in order to reduce noise pollution. (Thị trấn của tôi cấm tiệc hát karaoke để giảm ô nhiễm tiếng ồn.)
Đáp án:
My town banned karaoke parties in order to reduce noise pollution.
=> Wrong. Doesn’t use the weak form.
Hướng dẫn dịch:
Thị trấn của tôi cấm tiệc hát karaoke để giảm ô nhiễm tiếng ồn.
=> Sai. Không sử dụng hình thức phát âm yếu.
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner. (Đọc các câu với sự thay đổi âm thanh được lưu ý ở mục ‘a’ với bạn của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (trang 31 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Practice: Take turns asking and answering about problems of living in cities. (Thực hành: Thay phiên nhau hỏi và trả lời về các vấn đề của cuộc sống ở thành phố.)
What can we do in order to solve overcrowding? (Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng dân cư đông đúc?)
We should create jobs in the country so that people won’t move to cities. (Chúng ta nên tạo công ăn việc làm ở vùng nôn thôn để mọi người không chuyển đến các thành phố.)
- overcrowding: dân số đông đúc
- poverty: nghèo nàn
- lack of clean water: thiếu nước sạch
- poor mental health: sức khỏe tinh thần kém
- crime: tội phạm
Solutions (Giải pháp) |
Purposes (Mục đích) |
create jobs in the country (tạo việc làm ở vùng nông thôn) |
people won’t move to cities (mọi người sẽ không chuyển đến thành phố) |
build more parks (xây thêm công viên) |
have more places to socialize (có thêm nơi giao lưu) |
help poor people find jobs (giúp người nghèo tìm việc làm) |
have money to support themselves (có tiền nuôi tự nuôi bản thân) |
free mental health help services (dịch vụ trợ giúp sức khỏe tâm thần miễn phí) |
people feel less stressed (mọi người cảm thấy bớt căng thẳng hơn) |
free social clubs and increase community activities (các câu lạc bộ xã hội miễn phí và tăng cường các hoạt động cộng đồng) |
save money and improve community relationships (tiết kiệm tiền và cải thiện các mối quan hệ cộng đồng) |
free health care and education for poor people (chăm sóc sức khỏe và giáo dục miễn phí cho người nghèo) |
get help when they need (giúp đỡ khi họ cần) |
more security cameras (thêm camera an ninh) |
prevent crime (ngăn ngừa tội phạm) |
invest in better water infrastructure (đầu tư vào cơ sở hạ tầng nước tốt hơn) |
not waste water (không lãng phí nước) |
Gợi ý:
A: What can we do in order to solve poverty?
B: We should help poor people find jobs so that they have money to support themselves.
A: What can we do in order to solve lack of clean water?
B: We should invest in better water infrastructure in order not to waste water.
A: What can we do in order to solve poor mental health?
B: We should free mental health help services so that people feel less stressed.
A: What can we do in order to solve crime?
B: We should increase more security in order to prevent crime.
Hướng dẫn dịch:
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề nghèo đói?
B: Chúng ta nên giúp người nghèo tìm việc làm để họ có tiền tự nuôi sống bản thân.
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng thiếu nước sạch?
B: Chúng ta nên đầu tư vào cơ sở hạ tầng nước tốt hơn để không lãng phí nước.
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng sức khỏe tâm thần kém?
B: Chúng ta nên miễn phí các dịch vụ trợ giúp sức khỏe tâm thần để mọi người cảm thấy bớt căng thẳng hơn.
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề tội phạm?
B: Chúng ta nên tăng cường an ninh hơn để ngăn chặn tội phạm.
Speaking (phần a->b trang 31 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): SOLUTIONS FOR OUR CITY (GIẢI PHÁP CHO THÀNH PHỐ CHÚNG TA)
a. You’re planning for a social studies project. In pairs: Choose four issues your city needs to solve. Use the ideas below or your own ideas. Discuss and note a solution and a purpose for each issue. (Bạn đang lập kế hoạch cho một dự án nghiên cứu xã hội. Làm theo cặp: Chọn bốn vấn đề mà bạn cần giải quyết. Sử dụng những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Thảo luận và lưu ý một giải pháp và một mục đích cho từng vấn đề.)
What can we do in order to reduce pollution? (Chúng ta có thể làm gì để giảm thiểu ô nhiễm?)
I think we should improve the public transportation so that people will use cars and motorbikes less. (Tôi nghĩ chúng ta nên cải thiện giao thông công cộng để mọi người ít sử dụng ô tô và xe máy hơn.)
Gợi ý:
Issues |
Solutions |
Purposes |
pollution |
improve the public transportation |
use cars and motorbikes less |
high crime rate |
enhanced security camera |
prevent theft and crime |
high cost of living |
cut down your energy usage |
reduce monthly bill costs |
lack of space |
build more parks |
have more places to socialize |
poor health care system |
free health care for poor people |
get help when they need |
overcrowding |
create jobs in the country |
people won’t move to cities |
A: What can we do in order to reduce overcrowding?
B: I think we should create jobs in the country so that people won’t move to cities.
Hướng dẫn dịch:
Vấn đề |
Giải pháp |
Mục đích |
ô nhiễm |
cải thiện giao thông công cộng |
sử dụng ô tô và xe máy ít hơn |
tỷ lệ tội phạm cao |
tăng cường camera an ninh |
ngăn chặn hành vi trộm cắp và tội phạm |
mức sống cao |
cắt giảm lượng năng lượng sử dụng |
giảm chi phí hóa đơn hàng tháng |
thiếu không gian |
xây dựng thêm công viên |
có thêm nhiều nơi để giao lưu |
hệ thống chăm sóc sức khỏe nghèo nàn |
chăm sóc sức khỏe miễn phí cho người nghèo |
giúp đỡ khi họ cần |
dân số quá đông |
tạo ra công ăn việc làm ở vùng nông thôn |
mọi người sẽ không chuyển đến các thành phố |
A: Chúng ta có thể làm gì để giảm tình trạng dân cư đông đúc?
B: Tôi nghĩ chúng ta nên tạo công ăn việc làm ở vùng nông thôn để mọi người không chuyển đến các thành phố.
b. Choose the best solution for each issue and share your ideas with another pair. Who has better solutions? (Chọn giải pháp tốt nhất cho từng vấn đề và chia sẻ ý tưởng của bạn với cặp khác. Ai có giải pháp tốt hơn?)
We think our city needs to improve the public transportation system in order to reduce air pollution. (Chúng tôi nghĩ rằng thành phố của chúng ta cần cải thiện hệ thống giao thông công cộng để giảm thiểu ô nhiễm không khí.)
Gợi ý:
We think our city needs enhanced security cameras in order to prevent theft and crime.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi nghĩ rằng thành phố của chúng ta cần tăng cường camera an ninh để ngăn chặn hành vi trộm cắp và tội phạm.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: Social Issues hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 11 Review 1
- Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Tiếng Anh 11 Review 2
- Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều