Tiếng Anh 11 Bright Unit 6b Grammar trang 68, 69

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6b Grammar trang 68, 69 trong Unit 6: Social issues sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6b.

Gerunds (-ing form)

1 (trang 68 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Complete the sentences using the verbs in the list in the correct form. If the gerund is used as a subject, write (S), and if it is used as an object, write (O). (Hoàn thành các câu sử dụng các động từ trong danh sách ở dạng đúng. Nếu danh động từ được dùng làm chủ ngữ thì viết (S), nếu dùng làm tân ngữ thì viết (O).)

open

talk

deliver

help

organise

find

1. We should avoid talking about differences in skin colour or nationality. O

2. __________ people in need can be done in many ways.

3. They are busy __________ food to people in need, so they cannot meet us.

4. __________ a talk about racism at school was a priority for my teacher.

5. The centre succeeded in __________ jobs for unemployed people.

6. We postpone __________ the shelter due to the lack of volunteers.

Đáp án:

2. helping

3. dilivering

4. organizing

5. finding

6. opening

Giải thích:

open (v): mở

talk (v): nói chuyện

deliver (v): giao hàng

help (v): giúp

organise (v): tổ chức

find (v): tìm

Hướng dẫn dịch:

2. Helping people in need can be done in many ways. S

(Giúp đỡ những người gặp khó khăn có thể được thực hiện bằng nhiều cách.)

3. They are busy delivering food to people in need, so they cannot meet us. O

(Họ bận đi giao đồ ăn cho người cần nên không thể gặp chúng tôi được.)

4. Organizing a talk about racism at school was a priority for my teacher. S

(Tổ chức một cuộc nói chuyện về phân biệt chủng tộc ở trường là ưu tiên hàng đầu của giáo viên tôi.)

5. The centre succeeded in finding jobs for unemployed people. O

(Trung tâm đã thành công trong việc tìm việc làm cho những người thất nghiệp.)

6. We postpone opening the shelter due to the lack of volunteers. O

(Chúng tôi trì hoãn việc mở nơi trú ẩn do thiếu tình nguyện viên.)

2 (trang 68 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Find and correct ONE mistake in each sentence. (Tìm và sửa MỘT lỗi sai trong mỗi câu.)

1. Thư suggested to go to the fundraising event. going

2. Our government is focusing on reduce the rate of crime. _________

3. The organisation is having trouble to find shelter for homeless people. _________

4. Feed hungry people makes me happy. _________

5. Would you mind give me a lift to the medical centre? _________

6. Live on the streets can be difficult for homeless families. _________

Đáp án:

2. reduce → reducing

3. to find → finding

4. Feed → Feeding

5. give → giving

6. Live → Living

 

Giải thích:

2. Sau giới từ “on” cần một động từ “reduce” (cắt giảm) ở dạng V-ing.

3. Sau cụm động từ “have trouble” cần một động từ “find” (tìm) ở dạng V-ing.

4. Động từ “feed” (cho ăn) đứng đầu câu làm chủ ngữ có dạng V-ing.

5. Sau động từ “mind” (phiền) cần một động từ “give” (cho) ở dạng V-ing.

6. Động từ “live” (sống) đứng đầu câu làm chủ ngữ có dạng V-ing.

Hướng dẫn dịch:

2. Our government is focusing on reduce the rate of crime. reducing

(Chính phủ của chúng tôi đang tập trung vào việc giảm tỷ lệ tội phạm.)

3. The organisation is having trouble to find shelter for homeless people. finding

(Tổ chức đang gặp khó khăn trong việc tìm nơi ở cho người vô gia cư.)

4. Feed hungry people makes me happy. Feeding

(Cho người đói ăn khiến tớ hạnh phúc)

5. Would you mind give me a lift to the medical centre? giving

(Cậu có thể cho tớ quá giang đến trung tâm y tế được không?)

6. Live on the streets can be difficult for homeless families. Living

(Sống trên đường phố có thể khó khăn cho những gia đình vô gia cư)

3 (trang 68 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first one. Use the words in bold. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất. Sử dụng các từ in đậm.)

1. "Let's donate money to help fight diseases in poor countries," Mia says. (SUGGEST)

→ Mia suggests donating money to help fight diseases in poor countries.

2. Mike told us to watch the TV programme about world hunger. (RECOMMEND)

Mike ________________________________ the TV programme about world hunger.

3. It is deeply rewarding to donate money to charity. (DONATE)

________________________________ is deeply rewarding.

4. It took us three years to open the shelter for the homeless. (SPEND)

We ________________________________ the shelter for the homeless.

5. I'm sorry. I was late for the meeting about gender inequality yesterday. (APOLOGISE)

I ________________________________ late for the meeting about gender inequality yesterday.

Đáp án:

2. Mike recommended us to watch the TV programme about world hunger.

3. Donating money to charity is deeply rewarding.

4. We spent three years opening the shelter for the homeless.

5. I apologize for being late for the meeting about gender inequality yesterday.

Giải thích:

Động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ sẽ ở dạng V-ing.

*Nghĩa và cách dùng các động từ trong ngoặc

suggest + V-ing: đề nghị

recommend + O + to V: đề xuất

donate: quyên góp

spend + thời gian + V-ing: dành thời gian để làm gì

apologise + for + Ving: xin lỗi vì

Hướng dẫn dịch:

2. Mike recommended us to watch the TV programme about world hunger.

(Mike đề nghị chúng tôi xem chương trình truyền hình về nạn đói trên thế giới.)

3. Donating money to charity is deeply rewarding.

(Quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện là rất bổ ích.)

4. We spent three years opening the shelter for the homeless.

(Chúng tôi đã dành ba năm để mở nơi trú ẩn cho những người vô gia cư.)

5. I apologize for being late for the meeting about gender inequality yesterday.

(Tôi xin lỗi vì đã đến trễ cuộc họp về bất bình đẳng giới ngày hôm qua.)

4 (trang 68 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Use the words / phrases below to make sentences that are true for you. Tell your partner. (Sử dụng các từ/cụm từ dưới đây để tạo thành câu đúng với bạn. Nói với bạn của bạn.)

Tiếng Anh 11 Bright Unit 6b Grammar trang 68, 69

I'm considering taking part in the youth job centre in my town.

Đáp án:

I am considering going back to school to pursue a Master's degree.

I avoid eating spicy food because it upsets my stomach.

I spend most of my free time reading books or watching TV shows.

I don't mind waking up early in the morning to go for a run.

I can't stand loud noises, they make me feel anxious.

I have difficulty learning new languages, but I keep trying.

I look forward to traveling to new places and experiencing different cultures.

I dream of living in a cozy cottage in the countryside someday.

I often complain about how long it takes for my hair to dry after a shower.

It's not worth stressing over things that are beyond my control.                                                                                                

Giải thích:

consider (v): cân nhắc

avoid (v): tránh xa

spend (v): dành ra

don't mind (v): đừng bận tâm

can't stand (v): không thể chịu được

have difficulty (v): gặp khó khăn

look forward to (v): trông mong

dream of (v): mơ về

complain about (v): phàn nàn về

it's (not) worth (v): nó (không) có giá trị

 Hướng dẫn dịch:

I am considering going back to school to pursue a Master's degree. (Tớ đang cân nhắc việc quay lại trường học để theo đuổi bằng Thạc sĩ.)

I avoid eating spicy food because it upsets my stomach. (Tớ tránh ăn thức ăn cay vì nó làm khó chịu dạ dày của tớ.)

I spend most of my free time reading books or watching TV shows. (Tớ dành phần lớn thời gian rảnh của mình để đọc sách hoặc xem các chương trình truyền hình.)

I don't mind waking up early in the morning to go for a run. (Tớ không ngại thức dậy sớm vào buổi sáng để chạy bộ.)

I can't stand loud noises, they make me feel anxious. (Tớ không thể chịu được những tiếng ồn lớn, chúng khiến tớ cảm thấy lo lắng.)

I have difficulty learning new languages, but I keep trying. (Tớ gặp khó khăn trong việc học ngôn ngữ mới, nhưng tớ vẫn tiếp tục cố gắng.)

I look forward to traveling to new places and experiencing different cultures. (Tớ mong muốn được đi du lịch đến những địa điểm mới và trải nghiệm những nền văn hóa khác nhau.)

I dream of living in a cozy cottage in the countryside someday. (Tớ ước mơ một ngày nào đó được sống trong một ngôi nhà tranh ấm cúng ở vùng nông thôn.)

I often complain about how long it takes for my hair to dry after a shower. (Tớ thường phàn nàn về việc mất bao lâu để tóc khô sau khi tắm.)

It's not worth stressing over things that are beyond my control. (Không đáng để căng thẳng vì những thứ nằm ngoài tầm kiểm soát của tớ.)

Question tag (Câu hỏi đuôi)

5 (trang 69 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Match the sentences (1-6) to the correct question tags (a-f). (Nối các câu (1-6) với các câu hỏi đuôi đúng (a-f).)

1. The charity raises money for the World Food Programme,

2. You helped with collecting blankets for the shelters,

3. Melissa isn't working at the local children's hospital,

4. You are a new medical volunteer,

5. We will go to the march against racism,

6. The homeless have received free meals,

a. won't we?

b. is she?

c. haven't they?

d. aren't you?

e. doesn't it?

f. didn't you?

Đáp án:

1. e

2. f

3. b

4. d

5. a

6. c

Giải thích:

Cách thành lập câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + S?

Hướng dẫn dịch:

1. The charity raises money for the World Food Programme, doesn't it?

(Tổ chức từ thiện gây quỹ cho Chương trình Lương thực Thế giới phải không?)

2. You helped with collecting blankets for the shelters, didn't you?

(Cậu đã giúp thu thập chăn cho những nơi trú ẩn, phải không?)

3. Melissa isn't working at the local children's hospital, is she?

(Melissa không làm việc ở bệnh viện nhi địa phương phải không?)

4. You are a new medical volunteer, aren't you?

(Cậu là tình nguyện viên y tế mới phải không?)

5. We will go to the march against racism, won't we?

(Chúng ta sẽ đi đến buổi diễu hành chống phân biệt chủng tộc, phải không?)

6. The homeless have received free meals, haven't they?

(Người vô gia cư đã nhận được bữa ăn miễn phí phải không?)

6 (trang 69 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Study the theory box below. Then choose the correct question tag. (Nghiên cứu phần lý thuyết dưới đây. Sau đó chọn câu hỏi đuôi chính xác.)

1. Send me some information about the anti - bullying programme, won't you / will you?

2. Let's help out at the World Food Day, will we / shall we?

3. Jimmy hardly ever complains about working late at the free medical centre, does he / doesn't he?

4. Please don't come to the depression awareness-raising event late, will you / do you?

5. Kevin has got toys to donate to the daycare, doesn't he / hasn't he?

Đáp án:

1. won’t you

2. shall we

3. does he

4. will you

5. hasn’t he

Giải thích:

Cách thành lập câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + S?

Hướng dẫn dịch:

1. Send me some information about the anti - bullying programme, won’t you?

(Gửi cho tớ một số thông tin về chương trình chống bắt nạt, được không?)

2. Let's help out at the World Food Day, shall we?

(Chúng ta hãy giúp đỡ vào Ngày Lương thực Thế giới, nhỉ?)

3. Jimmy hardly ever complains about working late at the free medical centre, does he?

(Jimmy hầu như không bao giờ phàn nàn về việc làm việc muộn tại trung tâm y tế miễn phí, phải không?)

4. Please don't come to the depression awareness-raising event late, will you?

(Xin đừng đến sự kiện nâng cao nhận thức trầm cảm muộn, được không?)

5. Kevin has got toys to donate to the daycare, hasn't he?

(Kevin có đồ chơi để quyên góp cho nhà trẻ phải không?)

7 (trang 69 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Fill in each gap with the correct question tag. Listen and mark the boxes with ⇗ or ⇘. Listen again and repeat. Practise saying them. (Điền vào mỗi khoảng trống với câu hỏi đuôi đúng. Nghe và đánh dấu các ô bằng ⇗ hoặc ⇘. Nghe lại và lặp lại. Thực hành nói chúng.)

Track 2.30

1. You don't volunteer at the homeless shelter, do you? ⇘

2. Please send me an email about the local healthcare, ___________ ?  _____

3. None of the volunteers are late for the fundraising event, ___________ ?  _____

4. We have raised a lot of money for the children's charity so far, ___________? _____

5. Jennifer looks tired from volunteering at the job centre all day, ___________? _____

Đáp án:

2. Please send me an email about the local healthcare, won’t you?  ⇘

3. None of the volunteers are late for the fundraising event, are they? ⇗

4. We have raised a lot of money for the children's charity so far, haven't we? ⇗

5. Jennifer looks tired from volunteering at the job centre all day, doesn't she? ⇘

Giải thích:

- Trong câu hỏi đuôi, chúng ta sử dụng ngữ điệu đi xuống khi chúng ta chắc chắn về câu trả lời và ngữ điệu đi lên khi chúng ta không chắc chắn và muốn kiểm tra câu trả lời.

- Các em nghe bài nghe để kiểm tra đáp án.

Hướng dẫn dịch:

2. Please send me an email about the local healthcare, won’t you?  

(Vui lòng gửi cho tôi một email về dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại địa phương, được không?)

3. None of the volunteers are late for the fundraising event, are they

(Không có tình nguyện viên nào đến trễ trong sự kiện gây quỹ phải không?)

4. We have raised a lot of money for the children's charity so far, haven't we

(Chúng ta đã quyên góp được rất nhiều tiền cho quỹ từ thiện dành cho trẻ em cho đến nay phải không?)

5. Jennifer looks tired from volunteering at the job centre all day, doesn't she

(Trông Jennifer có vẻ mệt mỏi vì tình nguyện ở trung tâm việc làm cả ngày phải không?)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Social issues hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học