Ngữ âm Tiếng Anh 10 Unit 10: Conservation



Unit 10: Conservation

Ngữ âm Tiếng Anh 10 Unit 10: Conservation

1. Phân biệt các phụ âm: /b/ - /p/

/b/: đầu tiên đóng chặt 2 môi sau đó đẩy hơi từ phía trong ra tạo thành âm, cách phát âm tương tự /p/, âm /b/ là phụ âm kêu, âm môi và là âm bật hơi.

Ví dụ: bee, ban, bad, back,…

/p/: đầu tiên môi trên và dưới đóng lại sau đó mở miệng bật hơi từ bên trong ra tạo thành âm /p/, phát âm nhanh gọn, âm /p/ thì là phụ âm không kêu, âm được tạo ra do 2 môi , âm bật.

Ví dụ: pea, pan, cap, provide,…

2. Nhận biết

2.1. Phụ âm /b/

Chỉ có phụ âm "b" được phát âm là /b/.

Ví dụ: baby, back, ball, bamboo, blue,…

Những âm tiết được viết với hai chữ “b” (bb) thì nó vẫn được phát âm là /b/.

Ví dụ: bubble, dabble, rabbit, shabby,…

Chữ “b” không câm khi nó là âm bắt đầu một âm tiết mới, dù đứng sau “m”.

Ví dụ: humble, rumble, camber,…

2.2. Phụ âm /p/

Chỉ có phụ âm "p" được phát âm là /p/.

Ví dụ: part, pie, pen, ping, pull, spell,…

Hai chữ “p” (pp) vẫn được phát âm là /p/.

Ví dụ: apparent, appear, apple, happy,…

3. Luyện nói

Luyện nói các câu sau:

a. Pat buys Bill a big pad of paper.

b. A black bee is picking some pollen.

c. Put the blouses in the paper bags.

d. Paul borrowed a book about puppies from the library.

Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 10 khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


unit-10-conservation.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học