Tiếng Anh 10 Smart World Unit 3 Lesson 3 (trang 26, 27)
Lời giải bài tập Unit 3 lớp 10 Lesson 3 trang 26, 27 trong Unit 3: Shopping Tiếng Anh 10 Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3.
Let’s Talk!
(trang 26 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): In pairs: What things do you like to buy? What can you do if there’s a problem with an item? (Làm việc theo cặp: Những thứ nào bạn thích mua? Bạn có thể làm gì nếu có vấn đề với món đồ?)
Gợi ý:
I want to buy clothes and shoes. If there’s a problem with an item, I can ask the store to repair or replace it.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn mua quần áo và giày. Nếu có vấn đề với món đồ, tôi có thể đề nghị cửa hàng sửa hoặc đổi trả nó.
Listening
a (trang 26 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Listen to an expert talking about shopping online. What’s the main idea? (Nghe chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý kiến chính là gì?)
Bài nghe:
Đáp án:
2. You should be careful when buying online.
Nội dung bài nghe:
Matt: Welcome back to Teen Weekly. Here's our shopping expert, Keeley, to tell us about online shopping.
Keeley: Thanks, Matt. Online shopping, or e-commerce, is growing fast. From 2019 to 2020, online sales increased by over thirty percent in the USA. Why? Well, first, it's so convenient. You can buy anything you want while sitting on your sofa athome. It's really fast, and you don't need to go outside! Lots of products are actually cheaper online than in-store. Sounds great, right? Well, it's not perfect. There are some issues with buying online. First, you can't always try before you buy. If you buy clothes online, they may not fit you. They could be too big, too small, or low-quality. The second problem is with deliveries. The shipper may deliver your items late, damage them, or lose them. Sometimes you can even receive the wrong item! The final problem is fraud. This is when you pay for something but it never arrives. The company takes your money and keeps it. Shoppers around the world lose billions of dollars because of fraud. So, what do you do if you have a problem? Well, you should write a complaint email to the company...
Hướng dẫn dịch:
1. Tốt hơn nên mua quần áo tại cửa hàng hơn là trực tuyến.
2. Bạn nên cẩn thận khi mua sắm trực tuyến.
Matt: Chào mừng trở lại Teen Weekly. Đây là chuyên gia mua sắm của chúng tôi, Keeley, sẽcho chúng ta biết về mua sắm trực tuyến.
Keeley: Cảm ơn, Matt. Mua sắm trực tuyến, hay thương mại điện tử, đang phát triển nhanh chóng. Từ năm 2019 đến năm 2020, doanh số bán hàng trực tuyến đã tăng hơn ba mươi phần trăm ở Hoa Kỳ. Tại sao? Vâng, đầu tiên, nó rất tiện lợi. Bạn có thể muabất cứ thứ gì bạn muốn khi ngồi trên ghế sofa ở nhà. Nó thực sự nhanh chóng, và bạn không cần phải ra ngoài! Rất nhiều sản phẩm thực sự rẻ hơn trên mạng so với mua tại cửa hàng. Nghe có vẻ tuyệt vời, phải không? Chà, nó không hoàn hảo. Có một số vấn đề với mua hàng trực tuyến. Đầu tiên, không phải lúc nào bạn cũng có thể thử trước khi mua. Nếu bạn mua quần áo trực tuyến, chúng có thể không vừa với bạn. Chúng có thể quá lớn, quá nhỏ hoặc chất lượng thấp. Vấn đề thứ hai là với việc giao hàng. Người giao hàng có thể giao hàng của bạn muộn, làm hỏng hoặc mất chúng. Đôi khi bạn thậm chí có thể nhận được hàng sai! Vấn đề cuối cùng là gian lận. Đây là khi bạn trả tiền cho một thứ gì đó nhưng nó không bao giờ đến. Công ty lấy tiền của bạn và giữ nó. Người mua hàng trên khắp thế giới mất hàng tỷ đô la vì gian lận. Vì vậy, bạn sẽ làm gì nếu bạn có một vấn đề? Vâng, bạn nên viết một email khiếu nại cho công ty ...
b (trang 26 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer. (Bây giờ, nghe và hoàn thành ghi chú. Viết đúng một từ cho mỗi đáp án.)
Bài nghe:
SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE)
Positives:
- Convenient can buy from (1) _home_
- Fast
Many products are (2) _______ online than in-store.
Negatives:
- Can't try before buying: clothes might be:
+ too (3) _______
+ too small
+ low-quality
Deliveries:
- late
- shipper may damage or (4) _______ your items.
- wrong item
Fraud: company takes your (5) _______ and keeps it.
Đáp án:
1. home |
2. cheaper |
3. big |
4. lose |
5. money |
Hướng dẫn dịch:
MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ)
Lợi ích:
- Thuận tiện - có thể mua từ nhà
- Nhanh chóng
- Nhiều sản phẩm rẻ hơn khi mua trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)
Hạn chế:
- Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể:
+ quá to
+ quá nhỏ
+ chất lượng thấp
Vận chuyển:
- muộn
- người giao hàng có thể làm hỏng hoặc làm mất các món hàng của bạn.)
- sai mặt hàng
Lừa đảo: công ty lấy tiền của bạn và giữ nó.
Reading
a (trang 26 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Read June’s email and choose the best subject heading. (Đọc email của June và chọn tiêu đề hay nhất.)
1. Link76 Problems
2. Link76 Review
Đáp án:
1. Link76 Problems
Hướng dẫn dịch:
1. Những vấn đề của Link76
2. Đánh giá về Link76
Tới: [email protected]
Chủ đề:
Kính gửi ông/bà,
Vào thứ Sáu, ngày 27 tháng 11, tôi đã mua một máy tính xách tay Link76 từ trang web của bạn và nó không hoạt động.
Máy tính xách tay có hai vấn đề chính. Nó quá nóng khi tôi chơi trò chơi và nó liên tục gặp sự cố khi tôi làm bài tập về nhà. Nó cũng đôi khi chậm khi tôi xem phim.
Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng của RocketTech và đợi 30 phút để nói chuyện với ai đó. Cuối cùng, tôi đã nói chuyện với bạn đồng nghiệp, Andy. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ nói chuyện với người quản lý của mình và gọi lại sau mười phút. Đó là ba giờ trước.
Tôi muốn RocketTech sửa chữa máy tính xách tay của tôi hoặc cung cấp cái mới càng sớm càng tốt.
Tôi mong nhận được sự phản lời của bạn.
Trân trọng,
June Evans
b (trang 26 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Now, read and circle the answers. (Bây giờ, đọc và khoanh vào đáp án đúng.)
1. June bought her laptop from…
a. the internet.b. a store.c. a friend.
2. The laptop gets too hot when she…
a. does her homework.b. plays games. c. watches movies.
3. June contacted RocketTech…
a. by online chat. b. by email.c. by phone.
4. She had to wait to speak to customer service…
a. for 3 hours.b. for 30 minutes.c. for 10 minutes.
Đáp án:
1. a |
2. b |
3. c |
4. b |
Hướng dẫn dịch:
1. June mua máy tính xách tay của cô ấy từ…
a. mạng internet. b. một cửa hàng. c. một người bạn.
2. Máy tính xách tay quá nóng khi cô ấy…
a. làm bài tập về nhà b. chơi trò chơi. c. xem phim.
3. June liên hệ với RocketTech …
a. bằng trò chuyện trực tuyến. b. bằng email. c. bằng điện thoại.
4. Cô ấy phải đợi để nói chuyện với dịch vụ chăm sóc khách hàng …
a. trong 3 giờ. b. trong 30 phút. c. trong 10 phút.
c (trang 26 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): In pairs: Have you ever contacted customer service about something you bought? Did they fix your problem? (Làm việc theo cặp: Bạn đã bao giờ liên hệ với bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng về thứ bạn đã mua chưa? Họ có khắc phục sự cố của bạn không?)
Gợi ý:
I have ever contacted customer service about a charge I bought online 4 months ago. They fixed my problem by a refund.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã từng liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng về một cái sạc tôi mua trực tuyến cách đây 4 tháng. Họ đã khắc phục sự cố của tôi bằng cách hoàn lại tiền.
Writing
a (trang 27 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Read about writing complaints emails, then read June’s email again and underline the examples of parts 1-4 fromt the Writing Skill in the email. (Đọc cách viết email khiếu nại, sau đó đọc email của June một lần nữa và gạch chân những ví dụ của phần 1-4 từ Kỹ năng Viết trong email.)
Writing Skill
Writing complaint emails
To make complaints effectively in an email, you should use formal language and:
1. explain why you’re writing: I bought a B300 laptop on December 5th, and it has a problem.
2. describe the problem: It crashes when I play games.
3. (optional) explain how you tried to fix the problem: I tried restarting it, but it still does not work.
4. say what you want the store to do: I would like you to replace it.
Hướng dẫn dịch:
Kĩ năng viết
Viết email khiếu nại
Để khiếu nại một cách hiệu quả trong email, bạn nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng và:
1. giải thích lý do bạn viết: Tôi đã mua một máy tính xách tay B300 vào ngày 5 tháng 12 và nó gặp sự cố.
2. mô tả vấn đề: Nó bị treo khi tôi chơi trò chơi.
3. (tùy chọn) giải thích cách bạn đã cố gắng khắc phục sự cố: Tôi đã thử khởi động lại nó, nhưng nó vẫn không hoạt động.
4. nói những gì bạn muốn cửa hàng làm: Tôi muốn bạn thay thế nó.
Đáp án:
1. On Friday, November 27th, I bought a Link76 laptop from your website, and it is not working.
2. It overheats when I play games, and it keeps crashing when I do my homework.
3. I called RocketTech's customer hotline and waited 30 minutes to speak to someone.
4. I would like RocketTech to repair my laptop or provide a new one as soon as possible.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào thứ Sáu, ngày 27 tháng 11, tôi đã mua một máy tính xách tay Link76 từ trang web của bạn và nó không hoạt động.
2. Nó quá nóng khi tôi chơi trò chơi, và nó tiếp tục bị sập khi tôi làm bài tập về nhà.
3. Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng của RocketTech và đợi 30 phút để nói chuyện với ai đó.
4. Tôi muốn RocketTech sửa chữa máy tính xách tay của tôi hoặc cung cấp máy tính xách tay mới càng sớm càng tốt.
b (trang 27 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Write full sentences using the prompts. Use the skill box to help you. Then, number the sentences (1-4) to match them with the parts of a complaint email. (Viết câu đầy đủ sử dụng gợi ý. Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn. Sau đấy, đánh số vào câu (1-4) để nối chúng với những phần của email phàn nàn.)
Đáp án:
A. I bought a pair of sneakers from your website on July 19th. - 1
B. I tried calling the store but nobody answered my phone. - 3
C. They are too big and in the wrong color. - 2
D. I would like you to replace them. - 4
E. I bought a cell phone from your store in London on May 19th, and it has a problem. -1
F. I ordered a dress last month but it hasn’t arrived. - 1
G. The laptop overheats when I play games. - 2
Hướng dẫn dịch:
A. Tôi đã mua một đôi giày thể thao từ trang web của bạn vào ngày 19 tháng 7. - 1
B. Tôi đã thử gọi cho cửa hàng nhưng không ai trả lời điện thoại của tôi. - 3
C. Chúng quá lớn và không đúng màu. - 2
D. Tôi muốn bạn thay thế chúng. - 4
E. Tôi đã mua một chiếc điện thoại di động từ cửa hàng của bạn ở London vào ngày 19 tháng 5 và nó có vấn đề. - 1
F. Tôi đã đặt một chiếc váy vào tháng trước nhưng nó vẫn chưa đến. - 1
G. Máy tính xách tay quá nóng khi tôi chơi trò chơi. - 2
Speaking
a (trang 27 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): In pairs: Look at the pictures in the lesson. Discuss what the problems are and what the customers should do. (Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh trong bài. Thảo luận những vấn đề là gì và cái mà những khách hàng nên làm.)
Gợi ý:
1. The store sent her the wrong item. She should ask the store for a replacement.
2. The screen has broken because of delivery. She should ask the store for a replacement.
3. The shipper delivered the item late. She should send the store a complaint email.
Hướng dẫn dịch:
1. Cửa hàng gửi nhầm hàng cho cô ấy. Cô ấy nên yêu cầu cửa hàng để thay thế.
2. Màn hình bị vỡ vì giao hàng. Cô ấy nên yêu cầu cửa hàng để thay thế.
3. Người giao hàng giao hàng muộn. Cô ấy nên gửi cho cửa hàng một email khiếu nại.
b (trang 27 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Choose an item from the pictures or use your own idea and make notes in the table. (Chọn một món đồ từ bức tranh và sử dụng ý kiến riêng của bạn và viết ghi chú vào bảng.)
Whatdidyoubuy? |
|
When/Wheredidyoubuy? |
|
Whataretheproblems ...with the delivery? ...with the item? |
|
How did you try to solve the problems? |
|
What do you want the store to do? |
Gợi ý:
Whatdidyoubuy? |
I bought a shirt. |
When/Wheredidyoubuy? |
I bought it 7 days ago from an online shop. |
Whataretheproblems ...with the delivery? ...with the item? |
They sent me the wrong item. |
How did you try to solve the problems? |
I asked the store for replacement. |
What do you want the store to do? |
I want them to give me the right item. |
Hướng dẫn dịch:
Bạn đã mua gì? |
Tôi đã mua một chiếc áo phông. |
Bạn mua nó khi nào/ở đâu? |
Tôi mua nó 7 ngày trước từ một cửa hàng trực tuyến. |
Có vấn đề gì ...với việc giao hàng? ...với món hàng? |
Họ đưa tôi sai mẫu. |
Bạn đã làm gì để giải quyết vấn đề? |
Tôi yêu cầu cửa hàng đổi hàng. |
Bạn muốn cửa hàng làm gì? |
Tôt muốn họ gửi tôi món hàng đúng. |
Let’s Write!
(trang 27 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Now, write a complaint email to the company. Remember to follow the model and use formal language. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words. (Bây giờ, hãy viết một email khiếu nại cho công ty. Hãy nhớ làm theo cấu trúc và sử dụng ngôn ngữ trang trọng. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)
Gợi ý:
Dear Sir or Madam,
I bought an LX3 laptop from your website on October 4th, and it is not working.
The laptop restarts when I play games, and it overheats when I do my homework.
I called your store three times, but nobody answered the phone.
I want you to fix my laptop or give me my money back as soon as possible.
I look forward to hearing from you very soon.
Best regards,
Susan Parker
Hướng dẫn dịch:
Thưa ông hoặc bà,
Tôi đã mua một máy tính xách tay LX3 từ trang web của bạn vào ngày 4 tháng 10 và nó không hoạt động.
Máy tính xách tay khởi động lại khi tôi chơi trò chơi và nó quá nóng khi tôi làm bài tập về nhà.
Tôi đã gọi cho cửa hàng của bạn ba lần, nhưng không ai trả lời điện thoại.
Tôi muốn bạn sửa máy tính xách tay của tôi hoặc trả lại tiền cho tôi càng sớm càng tốt.
Tôi rất mong nhận được phản hồi từ bạn rất sớm.
Trân trọng,
Susan Parker
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 3: Shopping:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment and Leisure
Tiếng Anh 10 Unit 4: International Organizations and Charities
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều