Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference - Friends Global 10

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference trong Unit 5: Ambition sách Friends Global 10 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.

will and be going to: sẽ

5.1 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta đặt câu với will như sau: will + động từ nguyên thể

I will go.

- Cấu trúc will là giống nhau đối với tất cả mọi người (tôi, bạn, anh ấy, cô ấy, v.v.). Trong câu khẳng định, ta thường sử dụng dạng rút gọn ‘ll với đại từ chủ ngữ (I, you, he, she, etc.). Tuy nhiên, ta không bao giờ sử dụng dạng rút gọn trong một câu trả lời ngắn mang tính khẳng định. Trong câu phủ định, ta thường sử dụng dạng rút gọn won’t. Ta cũng sẽ không sử dụng trong các câu trả lời ngắn phủ định.

Khẳng định

Phủ định

Hẹn gặp lại bạn sau.

Cô ấy sẽ tức giận.

(đầy đủ = will)

Tôi sẽ không nói với ai cả.

Họ sẽ không nghe.

(đầy đủ = will not)

Nghi vấn

Câu trả lời ngắn

Bạn sẽ ở nhà à?

Nó sẽ hoạt động chứ?

Khi nào chúng ta sẽ biết?

Có, tôi sẽ.

Không, tôi sẽ không

5.2 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global) 

Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng will:

- để nói về sự kiện ở tương lai.

Sẽ có hiện tượng nhật thực vào năm 2026.

- để đưa ra dự đoán, đặc biệt khi dựa trên những gì ta biết hoặc khi chúng chỉ là phỏng đoán. Chúng ta thường dùng think / don't think ... để đưa ra những dự đoán này.

Tôi nghĩ bạn sẽ làm tốt trong kỳ thi của mình.

Tôi không nghĩ tuyển Anh sẽ vô địch World Cup tiếp theo.

- để đưa ra đề nghị.

Tôi sẽ xách túi cho bạn.

Tôi sẽ cho bạn mượn điện thoại của tôi.

- để thực hiện lời hứa.

Tôi sẽ luôn yêu em.

Tôi sẽ không quên.

- để đưa ra quyết định tức thì (quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói).

Nhìn kìa! Tommy đó. Tôi sẽ tới và chào cậu ấy.

5.3 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch:

Đặt câu với be going to: thì hiện tại đơn của be + going to + V nguyên thể

Tôi sắp thi lái xe vào năm sau.

Djokovic sẽ không thắng trận này.

Bạn có định ở nhà vào cuối tuần này không?

Có, tôi có định. / Không, tôi không định.

5.4 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng be going to:

- để đưa ra dự đoán, đặc biệt khi chúng dựa trên những gì chúng ta có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy.

Hãy nhìn chàng trai đó! Anh ấy sắp nhảy sông!

Nghe tiếng sấm đi. Sắp có bão rồi.

- để nói về kế hoạch và dự định.

Tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc của tôi.

The first conditional: Câu điều kiện loại 1

5.5 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả hành động và will + V nguyên thể để mô tả kết quả.

Nếu thời tiết đẹp vào ngày mai, chúng ta sẽ chơi quần vợt.

Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ không bị mệt vào ngày mai.

5.6 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch:

Mệnh đề if có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu nó đứng sau, ta không cần dấu phẩy.

Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ học tốt ở trường.

Bạn sẽ học tốt ở trường nếu bạn làm việc chăm chỉ.

Defining relative clause: Mệnh đề quan hệ xác định

5.7 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch:

- Mệnh đề quan hệ xác định đứng ngay sau một danh từ và cung cấp thông tin quan trọng về danh từ đó. Chúng cho ta biết về người, sự vật hoặc địa điểm mà chúng ta đang nói đến.

Cô ấy là y tá. (Y tá nào?)

Cô ấy là y tá chăm sóc cha tôi.

- Chúng có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu.

Cô y tá đã chăm sóc cha tôi ở độ tuổi năm mươi.

Đây là y tá đã chăm sóc cha tôi.

- Các đại từ quan hệ khác nhau dùng để chỉ người, địa điểm, sự vật hoặc tài sản.

who (that) (người)

where (địa điểm)

which (that) (vật)

whose (sở hữu)

Non-defining relative clause: Mệnh đề quan hệ không xác định

5.8 (trang 117 Tiếng Anh 10 Friends Global)

Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Reference | Friends Global 10

Hướng dẫn dịch:

- Mệnh đề quan hệ không xác định đứng ngay sau danh từ và cung cấp cho chúng ta thông tin bổ sung (không phải thông tin quan trọng) về danh từ đó. Ta thường sử dụng chúng để kết hợp thông tin từ hai câu đơn giản.

Tom Hanks là một diễn viên nổi tiếng. Anh ấy sinh ra ở California.

Tom Hanks, người sinh ra ở California, là một diễn viên nổi tiếng.

- Một mệnh đề quan hệ không xác định có thể ở giữa hoặc cuối câu. Nó bắt đầu bằng dấu phẩy và kết thúc bằng dấu phẩy (nếu ở giữa câu) hoặc dấu chấm hết (nếu ở cuối câu).

Chúng tôi đã dành một tuần ở Berlin, nơi dì tôi sống.

Berlin, nơi dì tôi sống, là một nơi tuyệt vời để ghé thăm.

- Trong mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta không thể bỏ qua đại từ quan hệ cũng như không thể thay thế whowhich bằng that được.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác