Lịch thi vào lớp 10 năm 2024 (cả nước)
Bài viết cập nhật lịch thi vào lớp 10 năm 2023-2024 mới nhất của các tỉnh, thành trên cả nước giúp học sinh có kế hoạch ôn tập để đạt kết quả cao trong kì thi tuyển sinh vào 10 môn Toán.
Xem thử Đề ôn vào 10 Xem thử Đề vào 10 Hà Nội Xem thử Đề vào 10 TP.HCM Xem thử Đề vào 10 Đà Nẵng
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề ôn thi vào 10 môn Toán năm 2024 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Năm nay một số tỉnh thành không tổ chức thi mà chỉ xét tuyển vào lớp 10. Cùng theo dõi bảng tổng hợp lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 dưới đây:
STT |
Tỉnh, thành |
Môn thi |
Thời gian thi |
1 |
Hà Nội |
Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm 2023 - 2024 gồm 3 môn: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ (thí sinh tự chọn một trong các thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn). |
Từ ngày 10 -11/6 |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 công lập sẽ thi 3 môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (chưa kể môn thi chuyên với thí sinh dự thi vào lớp 10 chuyên; môn thi tích hợp đối với thí sinh dự thi vào lớp 10 tích hợp). |
Dự kiến sẽ diễn ra vào các ngày 6 và 7/6/2023 thay vì ngày 11 và 12/6 như đã thông tin trước đó. |
3 |
An Giang |
Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Theo đó, thi tuyển vào các trường THPT chuyên biệt và các trường THPT công lập sẽ tổ chức cùng thời gian: Dự kiến ngày 03 và 04 tháng 6 năm 2024. |
4 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5-6/6 |
5 |
Bạc Liêu |
Thí sinh dự thi 3 bài thi chung gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 1 bài thi môn chuyên. Riêng đối với thí sinh đăng ký vào lớp chuyên Tin học, không dự thi môn Tin học mà đăng ký dự thi môn Toán (đề dành riêng cho lớp chuyên Tin học, khác đề môn Toán chuyên và môn Toán không chuyên) để thay thế môn chuyên Tin học. |
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh sẽ được tổ chức trong 2 ngày (23 và 24/5/2024) |
6 |
Bắc Giang |
Gồm có 4 môn thi, gồm 3 môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; môn thứ 4 được công bố vào cuối tháng 3/2023. |
Dự kiến tổ chức thi tuyển vào tháng 6/2023 |
7 |
Bắc Kạn |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
3-5/6 |
8 |
Bắc Ninh |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
6-8/6 |
9 |
Bến Tre |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5-6/6 |
10 |
Bình Dương |
Thi 3 môn bắt buộc là Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh. Thí sinh thi trường chuyên phải dự thi thêm môn chuyên căn cứ vào số môn chuyên mà thí sinh đã đăng ký dự tuyển (mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự thi tối đa 2 môn chuyên). Các trường THPT tư thục tổ chức xét tuyển sau khi có kết quả điểm thi tuyển vào các trường THPT công lập. |
dự kiến được tổ chức vào ngày 1/6 và 2/6; chuyên Hùng Vương thi thêm các môn chuyên vào các ngày 3/6 và 4/6. |
11 |
Bình Định |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5-6/6 |
12 |
Bình Phước |
Dự thi 3 môn: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
Dự kiến tháng 6/2023 |
13 |
Bình Thuận |
Toán, Văn, môn thứ ba: Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Thi tuyển sinh vào lớp 10 trường trung học phổ thông công lập ngày 03, 04, 05 và 06/6/2024 |
14 |
Cà Mau |
Hệ thường: Xét tuyển |
13-15/6 |
15 |
Cao Bằng |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
3-5/6 |
16 |
Cần Thơ |
Thí sinh thi 3 bài thi, Toán và Ngữ văn nhân hệ số 2, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) nhân hệ số 1. Các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường tư thục có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tổ chức theo hình thức xét tuyển học sinh vào lớp 10. |
Dự kiến kỳ thi sẽ tổ chức vào các ngày 5/6 và 6/6. Riêng ngày 7/6 các thí sinh đăng ký dự thi vào trường chuyên sẽ thi các môn chuyên. |
17 |
Đà Nẵng |
Thí sinh dự thi 3 môn gồm: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Toán. |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT sẽ diễn ra từ ngày 2-4/6. |
18 |
Đắk Lắk |
7-8/6 |
Hệ thường: Xét tuyển và Thi tuyển (Toán, Văn, Tiếng Anh) |
19 |
Đắk Nông |
6-8/6 |
Hệ thường: Xét tuyển (Trường Phổ thông dân tộc nội trú N'Trang Lơng kết hợp xét tuyển và thi Toán, Văn) |
20 |
Điện Biên |
Chưa công bố |
|
21 |
Đồng Nai |
Thí sinh thi 3 môn: Toán (120 phút), ngữ văn (120 phút), tiếng Anh (60 phút). Thí sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh làm thêm bài thi môn chuyên vào chiều 7/6. |
Dự kiến kỳ thi tuyển sinh lớp 10 công lập năm nay của tỉnh Đồng Nai được tổ chức vào ngày 6-7/6. |
22 |
Đồng Tháp |
Không tổ chức thi tuyển vào lớp 10 mà xét tuyển dựa vào kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học bậc THCS. Riêng các lớp chuyên, Sở GD&ĐT Đồng Tháp sẽ tổ chức thi tuyển các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh và môn chuyên. |
Thời gian thi các lớp chuyên từ ngày 8 đến đến 10/6. |
23 |
Gia Lai |
Hệ thường: Xét tuyển |
6-8/6 |
24 |
Hà Giang |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
5-6/6 |
25 |
Hà Nam |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
29-31/5 (hệ chuyên) |
26 |
Hà Tĩnh |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
6-7/6 |
27 |
Hải Dương |
Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
1-2/6 |
28 |
Hải Phòng |
Kỳ tuyển sinh vào các trường THPT công lập năm sẽ có 3 bài thi Toán, Ngữ Văn và Ngoại ngữ (thí sinh đăng ký một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc). Riêng tuyển sinh vào trường THPT chuyên Trần Phú thực hiện theo quy chế trường chuyên. |
Dự kiến tổ chức thi tuyển vào đầu tháng 6/2023 |
29 |
Hậu Giang |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
7-8/6 |
30 |
Hòa Bình |
Chưa công bố |
|
31 |
Hưng Yên |
So với năm học 2023-2024, kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2024-2025 của Hưng Yên giảm 2 môn: Một môn Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hoá học hoặc Sinh học), một môn Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lí hoặc Giáo dục công dân). |
Lịch thi vào lớp 10 diễn ra từ ngày 3 – 5/6/2024. |
32 |
Khánh Hòa |
Hệ thường: Xét tuyển vào các trường THPT Lạc Long Quân, Nguyễn Thái Bình, Khánh Sơn; còn lại xem xét thi tuyển. |
3-4/6 |
33 |
Kiên Giang |
Hệ thường: Xét tuyển (một số trường thi tuyển hai môn Toán, Văn) |
Trong tháng 6 (hệ thường) |
34 |
Kon Tum |
Hệ thường: Thi Toán, Văn, Tiếng Anh, kết hợp xét tuyển. |
4-6/6 |
35 |
Lai Châu |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Trước 15/6 |
36 |
Lạng Sơn |
Xét tuyển và thi tuyển |
Dự kiến trong tháng 6 |
37 |
Lào Cai |
Thí sinh sẽ tham gia thi 3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc). |
Các trường còn lại tổ chức thi tuyển vào ngày 4 - 5/6. Học sinh thi vào Trường Trung học Phổ thông chuyên Lào Cai sẽ làm thêm bài thi môn chuyên vào ngày 6/6. |
38 |
Lâm Đồng |
Hệ thường: Xét tuyển |
4-6/6 |
39 |
Long An |
Toán, Văn, Môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
6-7/6 |
40 |
Nam Định |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
23-25/5 (hệ chuyên) |
41 |
Nghệ An |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (một số trường chỉ xét tuyển, hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5-6/6 (hệ chuyên thêm ngày 8/6) |
42 |
Ninh Bình |
Thí sinh chỉ đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT đại trà thi 3 bài thi: Toán, Ngữ văn và tổ hợp. Bài thi tổ hợp gồm môn Tiếng Anh và 2 môn khác (bao gồm một trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học và một trong các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân). |
1-3/6 |
43 |
Ninh Thuận |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
3-5/6 |
44 |
Phú Thọ |
Các trường THPT công lập, Trường PTDTNT tỉnh và Trường THPT Chuyên Hùng Vương thi các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Thí sinh dự thi vào các lớp chuyên của Trường THPT Chuyên Hùng Vương thi thêm môn thứ 4 (môn chuyên). |
Thời gian tổ chức thi tuyển vào đầu tháng 6 và xong trước ngày 30/6. |
45 |
Phú Yên |
Chưa công bố |
|
46 |
Quảng Bình |
Điểm thi sẽ bằng điểm 3 môn Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán cộng tổng điểm rèn luyện, học tập 4 năm học THCS và điểm ưu tiên (nếu có). Thí sinh sinh sẽ được miễn thi môn Tiếng Anh nếu đạt yêu cầu TOEFL ITP 450 hoặc iBT45 điểm, IELTS 4.0. |
6/6 -7/6/2023 Riêng trường chuyên Võ Nguyên Giáp sẽ diễn ra từ ngày 6/6 đến ngày 8/6. |
47 |
Quảng Nam |
Hệ thường: Xét tuyển |
4-6/6 |
48 |
Quảng Ngãi |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường THPT xét tuyển) |
6-8/6 |
49 |
Quảng Ninh |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
1-3/6 |
50 |
Quảng Trị |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5/6 |
51 |
Sóc Trăng |
Chưa công bố |
|
52 |
Sơn La |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
1-2/6 |
53 |
Tây Ninh |
Hệ thường: Thi Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển |
Chưa công bố |
54 |
Thái Bình |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
6-8/6 |
55 |
Thái Nguyên |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
6-7/6 |
56 |
Thanh Hóa |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
22-23/5 (hệ chuyên) |
57 |
Thừa Thiên Huế |
Hệ thường: Thi Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển |
2-4/6 |
58 |
Tiền Giang |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5-6/6 |
59 |
Trà Vinh |
Hệ chuyên: Toán, Văn Tiếng Anh, môn chuyên |
5-6/6 (hệ chuyên) |
60 |
Tuyên Quang |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Trong tháng 6 |
61 |
Vĩnh Long |
Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 là tỉnh không tổ chức thi tuyển, chỉ xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập trong 4 năm THCS. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên sẽ thực hiện xét tuyển kết hợp thi tuyển (như năm trước). Thí sinh thi bắt buộc 3 bài thi Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và bài thi môn chuyên. |
Vòng 2 thi chuyên được tổ chức đầu tháng 6/2023. |
62 |
Vĩnh Phúc |
Năm học 2024 - 2025, Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trung học Phổ thông công lập của tỉnh Vĩnh Phúc giảm còn 3 môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, thay vì 5 môn thi (Toán, Ngữ văn và tổ hợp 3 môn, gồm Ngoại ngữ) như các năm trước đây. |
Lịch thi dự kiến vào các ngày 1-2/6; bài thi môn chuyên ngày 3/6. |
63 |
Yên Bái |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
2-4/6 |
Tỉnh nào không tổ chức thi vào lớp 10 năm 2023?
Bên cạnh các tỉnh thành công bố kế hoạch và lịch thi vào lớp 10 năm 2024, thì một số tỉnh thành đã quyết định không tổ chức kỳ thi này. Cụ thể:
1. Đồng Tháp
Đây là địa phương đầu tiên trên cả nước sử dụng phương thức xét kết quả học tập thay vì tổ chức thi vào lớp 10 năm 2024
Các trường THPT sẽ xét kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học bậc THCS.
Thời gian xét tuyển từ ngày 1 đến 5/6, thông báo kết quả trúng tuyển trước ngày 10/7.
Học sinh không trúng tuyển vào lớp 10, sẽ tham gia học nghề hoặc học chương trình giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, trường THPT có tổ chức dạy học theo chương trình giáo dục thường xuyên.
2. Vĩnh Long
Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 là tỉnh không tổ chức thi tuyển, chỉ xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập trong 4 năm THCS.
điểm xét tuyển bao gồm điểm hạnh kiểm và điểm học lực. Công thức tính điểm là điểm rèn luyện cộng điểm học tập, chia hai và cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên sẽ thực hiện xét tuyển kết hợp thi tuyển (như năm trước). Theo đó, kỳ thi tổ chức 2 vòng. Vòng 1 sơ tuyển sẽ xét dựa trên kết quả học tập của học sinh.
3. Khánh Hòa
Tỉnh này không áp dụng phương thức xét tuyển lớp 10 cho toàn tỉnh. Tuy nhiên, nếu số lượng thí sinh đăng ký dự thi vào lớp 10 (số liệu sau khi thí sinh đã điều chỉnh nguyện vọng lần 2) ít hơn chỉ tiêu tuyển sinh được giao, giám đốc Sở GD&ĐT được giao việc quyết định hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển.
Xem thử Đề ôn vào 10 Xem thử Đề vào 10 Hà Nội Xem thử Đề vào 10 TP.HCM Xem thử Đề vào 10 Đà Nẵng
Xem thêm bộ tài liệu các dạng bài tập ôn thi vào lớp 10 môn Toán chọn lọc, hay khác:
- Các dạng Toán nâng cao ôn thi vào lớp 10 năm 2024
- Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 Hà Nội
- Cấu trúc đề thi vào lớp 10 Toán năm 2025 TP.HCM
- Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 Đà Nẵng
- Các dạng bài Rút gọn biểu thức ôn thi vào 10 môn Toán năm 2024
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)