Các dạng bài Giải bất phương trình (ôn thi vào lớp 10 Toán 2024)
Tài liệu Các dạng bài Giải bất phương trình ôn thi vào lớp 10 Toán năm 2024 có lời giải chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn luyện để chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán.
Xem thử Đề ôn vào 10 Xem thử Đề vào 10 Hà Nội Xem thử Đề vào 10 TP.HCM Xem thử Đề vào 10 Đà Nẵng
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề ôn thi vào 10 môn Toán năm 2024 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH ÔN THI VÀO 10
Dạng 1: Giải bất phương trình bậc nhất cơ bản
Phương pháp:
- Bất phương trình bậc nhất cơ bản là bất phương trình có dạng : ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0 ( )
- Cách giải bất phương trình ax + b > 0
Nếu a > 0 thì
Nếu a < 0 thì
Chú ý: Các bất phương trình còn lại giải tương tự
Ví dụ 1: Giải các bất phương trình sau
a) 2x + 5 > 0
b) -3x + 6 ≤ 0
c) 7x – 3 ≥ 0
Giải
a) 2x + 5 > 0
Vậy nghiệm của bất phương trình là
b) -3x + 6 ≤ 0
Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≥ 2
c) 7x – 3 ≥ 0
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là
Ví dụ 2: Giải bất phương trình
Giải
Ta có
Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≤ -5
Dạng 2: Giải và biện luận bất phương trình chứa tham số m
Phương pháp
+ Cách giải và biện luận phương trình ax + b > 0 (1)
- TH1: Nếu a = 0 thì (1) có dạng b > 0 . Khi đó nếu b là số dương thì (1) có tập nghiệm là R, nếu b âm hoặc bằng 0 thì (1) vô nghiệm
- TH2: Nếu a > 0 thì (1) . Khi đó nghiệm của bất phương trình (1) là
- TH3: Nếu a < 0 thì (1). Khi đó nghiệm của bất phương trình (1) là
+ Chú ý:
- Cách giải và biện luận các bất phương trình ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0 tương tự như trên
- Nếu bất phương trình chưa ở dạng tổng quát ( ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) thì phải biến đổi đưa về dạng tổng quát trước rồi mới giải và biện luận
Ví dụ: Giải và biện luận các bất phương trình sau
a) (m + 1)x + m + 3 ≥ 4x + 1
b) 2mx – 1 < x + 4m2
Giải
a) Ta có
Nếu m – 3 = 0 ⇔ m = 3 thì bất phương trình có dạng 5 ≥ 0 (luôn đúng)
⇒tập nghiệm của bất phương trình là R
Nếu m – 3 > 0 ⇔ m > 3 thì bất phương trình
Nếu m – 3 < 0 ⇔ m < 3 thì bất phương trình
Kết luận
- Nếu m = 3 thì tập nghiệm của bất phương trình là R
- Nếu m > 3 thì bất phương trình có nghiệm là
- Nếu m < 3 thì bất phương trình có nghiệm là
b) Ta có
Nếu 2m – 1 = 0 ⇔ m = 1/2 thì bất phương trình có dạng -2 < 0 (luôn đúng)
tập nghiệm của bất phương trình là R
Nếu 2m – 1 > 0 ⇔ m > 1/2 thì bất phương trình (2m – 1)x – 4m2 – 1 < 0
Nếu m – 3 < 0 ⇔ m < 3 thì bất phương trình (2m – 1)x – 4m2 – 1 < 0
Kết luận
- Nếu m=1/2 thì tập nghiệm của bất phương trình là R
- Nếu m > 1/2 thì bất phương trình có nghiệm là
- Nếu m < 3 thì bất phương trình có nghiệm là
Dạng 3: Giải bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
Phương pháp
Để giải bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối ta tìm cách phá bỏ dấu giá trị tuyệt đối bằng một số cách sau đây
- Dùng định nghĩa dấu giá trị tuyệt đối :
- Bình phương hai vế
- Đặt ẩn phụ
Một số bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối đơn giản
+ ( a là số dương)
+ ( a là số dương)
Các bất phương trình : giải tương tự
Ví dụ: Giải các phương trình sau
Giải
a)Ta có
Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≥ 1/3 hoặc x ≤ -1
b)
Vậy nghiệm của bất phương trình là 0 < x < 2
c)
Đặt , (t ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành
Kết hợp với điều kiện t ≥ 0 ⇒ t = 0
Với t = 0 thì
Vậy nghiệm của bất phương trình là x = 2
Dạng 4:Giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu
Phương pháp
Để giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu ta làm như sau:
- B1: Đặt điều kiện cho bất phương trình
- B2: Chuyển về một vế
- B3: Quy đồng nhưng không khử mẫu ta được bất phương trình hoặc hoặc hoặc
- B4: Giải bất phương trình thu được ở B3, đối chiếu nghiệm tìm được với điều kiện rồi kết luận
Chú ý:
+Bất phương trình
+Bất phương trình
+Bất phương trình
+Bất phương trình
Để giải 4 bất phương trình trên ngoài hướng biến đổi đã trình bày bên trên ta có thể lập bảng xét dấu để tìm nghiệm của bất phương trình
Ví dụ: Giải các bất phương trình sau
Giải
a) Điều kiện: x ≠ 3
Bất phương trình
Vậy nghiệm của phương trình là
b) Điều kiện:
Bất phương trình
Lập bảng xét dấu biểu thức
Từ bảng xét dấu ta có nghiệm của bất phương trình là :
Bài tập áp dụng
Bài 1: Giải các bất phương trình sau
Bài 2: Giải các bất phương trình sau
Bài 3: Giải các bất phương trình sau
Bài 4:Giải các bất phương trình sau
Bài 5: Giải và biện luận các bất phương trình sau
a) m(x – m) ≤ 4x + 5
b) mx + 6 > 2x + 3m
c) m(x + 1) + x < 3x + 4
d) m(x – 1) + 4x ≥ 5
e) m(x – m) > 2(4 – x)
Bài 6: Tìm m để mỗi bất phương trình sau vô nghiệm
a) m(x – m) ≤ x – 1
b) mx + 6 > 2x + 3m
c) (m + 1)x + m < 3m + 4
d) mx + 1 > m2 + x
Bài 7: Tìm m để mỗi bất phương trình sau có nghiệm
a) m2x + 4m – 3 < x + m2
b) m2x + 1 ≥ m + (3m – 2)x
c) 3 – mx < 2(x – m) – (m + 1)2
d) mx – m2 > mx – 4
Bài 8: Tìm m để bất phương trình mx – 3m + 2 > 0 có nghiệm là x > 0
Bài 9: Tìm m để bất phương trình x + m ≥ 1 có nghiệm là x ≥ -2
Bài 10:Tìm m để bất phương trình 2x – m < 3(x – 1) có nghiệm là x > 4
Xem thử Đề ôn vào 10 Xem thử Đề vào 10 Hà Nội Xem thử Đề vào 10 TP.HCM Xem thử Đề vào 10 Đà Nẵng
Xem thêm bộ tài liệu các dạng bài tập ôn thi vào lớp 10 môn Toán chọn lọc, hay khác:
- Các dạng bài Giải hệ phương trình (ôn thi vào lớp 10 Toán 2024)
- Các dạng bài Đồ thị hàm số (ôn thi vào lớp 10 Toán 2024)
- Các dạng bài Phương trình chứa tham số (ôn thi vào lớp 10 Toán 2024)
- Các dạng toán Hệ thức Vi-et ôn thi vào lớp 10 năm 2024
- Các dạng bài Giải bài toán bằng cách lập phương trình ôn thi vào 10 năm 2024
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)