Bài tập lai hai cặp tính trạng dạng thuận (có lời giải)
Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập Sinh học lớp 9, VietJack biên soạn Bài tập lai hai cặp tính trạng dạng thuận có lời giải đầy đủ các dạng bài tập và phương pháp giải. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi môn Sinh học 9.
Cho biết KG, KH của P → Xác định tỉ lệ KG, KH của F.
1. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P → Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai → Xác định KG của F → KH của F.
2. Ví dụ minh họa:
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh. Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
- Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
- Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt xanh.
a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab aB
F1: AaBb → tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab :ab aB
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab ab : aB
F1: Aabb : AaBb
+KG: 1Aabb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt xanh: 1 thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb x aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G: Ab :ab aB : ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt vàng) AABB x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB ab
F1: AaBb → tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBB x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : aB ab
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt vàng) AABb x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : Ab ab
F1: AaBb : Aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBb x aabb (thân thấp, hạt xanh)
G: AB : Ab : aB : ab ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
Câu 2: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài.
- Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P → F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: lông đen; a: lông nâu; B: đuôi ngắn; b: đuôi dài.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P → F2.
- Trường hợp 1:
PT/C: (lông đen, đuôi ngắn) AABB x aabb (lông nâu, đuôi dài)
GP: AB ab
F1: AaBb → 100% lông đen, đuôi ngắn.
- Trường hợp 2:
PT/C: (lông đen, đuôi dài) AAbb x aaBB(lông nâu, đuôi ngắn)
GP: Ab aB
F1: AaBb → 100% lông đen, đuôi ngắn.
F1xF1: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb x AaBb (lông đen, đuôi ngắn)
GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F2:
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
AB |
AABB |
AABb |
AaBB |
AaBb |
Ab |
AABb |
AAbb |
AaBb |
Aabb |
aB |
AaBB |
AaBb |
aaBB |
aaBb |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 lông đen, đuôi ngắn : 3 lông đen, đuôi dài : 3 lông nâu, đuôi ngắn : 1 lông nâu, đuôi dài.
b. Kết quả lai phân tích F1:
P: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb x aabb (lông nâu, đuôi dài)
G: AB: Ab:aB:ab ab
Fb:
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Kết quả:
+ KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 1 lông đen, đuôi ngắn : 1 lông đen, đuôi dài : 1 lông nâu, đuôi ngắn : 1 lông nâu, đuôi dài.
Câu 3: Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
- Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1.
a. Lập sơ đồ lai.
b. Cho F1 nói trên giao phấn lần lượt với 2 cây đều không thuần chủng là quả đỏ, lá nguyên và quả vàng, lá chẻ. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả tỉ lệ KG, KH ở con lai.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: quả đỏ; a: quả vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên.
a. Sơ đồ lai:
PT/C: (quả đỏ, lá chẻ) AABB x aabb (quả vàng, lá nguyên)
GP: AB ab
F1: AaBb → 100% quả đỏ, lá chẻ.
b.
- Trường hợp 1:
P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb x Aabb (quả đỏ, lá nguyên)
GP: AB: Ab:aB:ab Ab : ab
F1:
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
Ab |
AABb |
AAbb |
AaBb |
Aabb |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên.
- Trường hợp 2:
P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb x aaBb (quả vàng, lá chẻ)
GP: AB: Ab:aB:ab aB : ab
F1:
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
aB |
AaBB |
AaBb |
aaBB |
aaBb |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3aaB- : 1Aabb : 1aabb
+ KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá nguyên.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1: Ở một loài thực vật, hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng và hoa hồng là tính trạng trung gian. Quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
a, Cho cây có hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, quả dài rồi thu lấy các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F2?
b, Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa hồng, quả dài thì kết quả như thế nào?
Bài 2:Ở một loài thực vật, hạt vàng trội không hoàn toàn so với hạt trắng và hạt tím là tính trạng trung gian. Quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài và quả bầu dục là tính trạng trung gian. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cây có hạt vàng, quả tròn giao phấn với cây hạt trắng, quả dài rồi thu lấy các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
Bài 3: Khi lai 2 dòng chuột cô bay thuần chủng lông đen, ngắn với chuột cô bay lông trắng, dài người ta thu được thế hệ con đồng loạt lông đen ngắn, các cặp gen qui định 2 cặp tính trạng này nằm trên 2 NST khác nhau. Hãy cho biết kết quả về KG, KH trong các phép lai sau:
a. Cho các chuột F1 thu được giao phối với nhau?
b. Cho các chuột F1 thu được lai phân tích?
c. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủng lông đen, dài?
d. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủng lông trắng, ngắn?
Bài 4: Ở một loài côn trùng, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và độ dài cánh di truyền độc lập với nhau và nằm trên NST thường. Lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Cho giao phối giữa cá thể lông đen, cánh dài thuần chủng và cá thể lông trắng, cánh ngắn thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2.
a, Lập sơ đồ lai từ P → F2?
b, Lập sơ đồ lai và cho biết kết quả trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: F1 giao phối trở lại với bố và mẹ của nó?
+ Trường hợp 2: cho F1 lai phân tích?
Bài 5: Ở một loài thực vật: gen A: lá nguyên; gen a: lá chẻ; gen B: có tua cuốn; gen b: không có tua cuốn. Mỗi gen nằm trên một NST. Hãy viết sơ đồ lai và xác định kết quả các phép lai sau:
- P: AaBb x aabb
- P: AaBb x Aabb
- P: AaBb x AaBb
- P: AABB x Aabb
- P: AaBB x aaBb
Bài 6: Ở người hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng về tầm vóc và nhóm máu nằm trên hai cặp NST thường và phân li độc lập.
+ Về tầm vóc: T-: tầm vóc thấp; tt: tầm vóc cao.
+ Về nhóm máu:
- Nhóm máu A → kiểu gen: IAIA hoặc IAIO.
- Nhóm máu B → kiểu gen: IBIB hoặc IBIO
- Nhóm máu AB → kiểu gen: IAIB
- Nhóm máu O → kiểu gen: IOIO
Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
a. Bố có tầm vóc thấp, máu AB x mẹ có tầm vóc cao, máu O
b. Bố có tầm vóc thấp, máu A x mẹ có tầm vóc cao, máu B
c. Bố có tầm vóc thấp, máu B x mẹ có tầm vóc cao, máu AB
d. Bố có tầm vóc thấp, máu O x mẹ có tầm vóc cao, máu A
e. Bố có tầm vóc cao, máu AB x mẹ có tầm vóc thấp, máu B
g. Bố có tầm vóc cao, máu A x mẹ có tầm vóc thấp, máu AB
h. Bố có tầm vóc cao, máu B x mẹ có tầm vóc thấp, máu O
i. Bố có tầm vóc cao, máu O x mẹ có tầm vóc thấp, máu A
Bài 7:Ở một loài côn trùng, mắt đỏ trội không hoàn toàn so với mắt trắng và mắt vàng là tính trạng trung gian. Lông đen là tính trạng trội không hoàn toàn so với lông xám và lông nâu là tính trạng trung gian. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cá thể có mắt đỏ, lông đen giao phối với cá thể mắt trắng, lông xám rồi cho các cá thể F1 tiếp tục tạp giao với nhau.
a. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
b. Kết quả phép lai sẽ như thế nào nếu cho F1 lai phân tích?
Bài 8:Ở một loài côn trùng, mắt đỏ trội không hoàn toàn so với mắt trắng và mắt vàng là tính trạng trung gian. Cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cá thể có mắt đỏ, cánh dài thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh ngắn rồi cho các cá thể F1 tiếp tục tạp giao với nhau.
a. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
b. Kết quả phép lai sẽ như thế nào nếu cho F1 lai phân tích?
Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 9 hay, chi tiết khác:
- Bài tập Lai một cặp tính trạng (có lời giải)
- Bài tập lai hai cặp tính trạng dạng nghịch (có lời giải)
- Bài tập Lai hai cặp tính trạng (có lời giải)
- Bài tập AND và Gen (có lời giải)
- Bài tập về ARN (có lời giải)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)