Công thức tính thể tích chất khí năm 2021

Bài viết Công thức tính thể tích chất khí hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức tính thể tích chất khí từ đó biết cách làm bài tập về tính thể tích chất khí.

Công thức tính thể tích chất khí (Vkhí hoặc V; đơn vị: lít)

I. Công thức tính thể tích khí

1. Công thức tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

Vkhí = nkhí.22,4

2. Công thức tính thể tích khí ở điều kiện nhiệt độ phòng

Vkhí = nkhí.24

3. Công thức tính thể tích khí ở điều kiện nhiệt độ, áp suất bất kì

Vkhí = Công thức tính thể tích chất khí

Trong đó:

n hay nkhí là số mol khí (đơn vị: mol)

P: áp suất chất khí (đơn vị: atm)

R: hằng số (R = 0,082)

T: Nhiệt độ kenvin (T = oC + 273)

4. Công thức tính thể tích khí ở điều kiện chuẩn:

Vkhí = nkhí.24,79

II. Bài tập có lời giải

Bài 1: Tính thể tích khí O2 trong các trường hợp sau:

a) 1 mol khí O2 (đktc).

b) 1 mol khí O2 ở nhiệt độ phòng.

c) 1 mol khí O2 ở 20, 2 atm.

Hướng dẫn:

a) Áp dụng công thức: V= n. 22,4

Vkhí = 1.22,4 =22,4 lít

b)Áp dụng công thức:  Vk= n.24

Vkhí = 1.24=24 lít

c) Áp dụng công thức: Vkhí =Công thức tính thể tích chất khí

 Vkhí =Công thức tính thể tích chất khí = 12,01 lít

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thể tích của 0,1 mol khí carbon dioxide ở điều kiện chuẩn là

A. 2,479 lít.

B. 24,79 lít.

C. 22,4 lít.

D. 2,24 lít.

Câu 2: Thể tích 1 mol khí chlorine ở 27℃; 1,1 atm là

A. 22,36 lít.

B. 24,79 lít.

C. 20,36 lít.

D. 24,36 lít.

Câu 3: Thể tích của 1 mol khí A ở điều kiện chuẩn là

A. 22,4 lít.

B. 0,224 lít.

C. 0,2479 lít.

D. 24,79 lít.

Câu 4: Thể tích 1 mol khí A ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 22,4 lít.

B. 0,224 lít.

C. 0,2479 lít.

D. 24,79 lít.

Câu 5: Trong điều kiện nào dưới đây, 1 mol khí oxygen sẽ có thể tích lớn nhất?

A. Điều kiện chuẩn.

B. Điều kiện tiêu chuẩn.

C. 27℃; 1,5 atm.

D. −10℃; 0,8 atm.

Xem thêm Công thức Hóa học lớp 8, 9 đầy đủ, chọn lọc chi tiết khác:


Các loạt bài lớp 12 khác