Toán tử so sánh trong SQLite



Bảng dưới liệt kê các toán tử so sánh trong SQLite. Giả sử biến a giữ 10 và biến b giữ 20, thì:

Toán tửMiêu tảVí dụ
==Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có cân bằng không, nếu có thì điều kiện trở thành true (a == b) là không true
=Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có cân bằng không, nếu có thì điều kiện trở thành true (a = b) là không true
!=Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng là cân bằng hay là không, nếu không cân bằng thì điều kiện trở thành true (a != b) là true
<>Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng là cân bằng hay là không, nếu không cân bằng thì điều kiện trở thành true (a <> b) là true
>Kiểm tra xem giá trị của toán hạng trái có lớn hơn giá trị của toán hạng phải không, nếu có thì điều kiện trở thành true (a > b) là không true
<Kiểm tra xem giá trị của toán hạng trái có nhỏ hơn giá trị của toán hạng phải không, nếu có thì điều kiện trở thành true (a < b) là true
>=Kiểm tra xem giá trị của toán hạng trái có lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng phải không, nếu có thì điều kiện trở thành true (a >= b) là không true
<=Kiểm tra xem giá trị của toán hạng trái có nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng phải không, nếu có thì điều kiện trở thành true (a <= b) là true
!<Kiểm tra xem giá trị của toán hạng trái là không nhỏ hơn giá trị của toán hạng phải không, nếu có thì điều kiện trở thành true (a !< b) là false
!>Kiểm tra xem giá trị của toán hạng trái là không lớn hơn giá trị của toán hạng phải không, nếu có thì điều kiện trở thành true (a !> b) là true

Ví dụ

Bạn theo dõi bảng COMPANY có các bản ghi sau:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Ví dụ dưới đây minh họa cách sử dụng của toán tử so sánh trong SQLite:

Ở đây, chúng ta đã sử dụng mệnh đề WHERE , sẽ được giải thích trong chương tới.

Lệnh SELECT sau liệt kê tất cả bản ghi có SALARY lớn hơn 50,000.00:

sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE SALARY > 50000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

Lệnh SELECT sau liệt kê tất cả bản ghi có SALARY là bằng 20,000.00:

sqlite>  SELECT * FROM COMPANY WHERE SALARY = 20000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0

Lệnh SELECT sau liệt kê tất cả bản ghi có SALARY là không bằng 20,000.00:

sqlite>  SELECT * FROM COMPANY WHERE SALARY != 20000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
2           Allen       25          Texas       15000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Lệnh SELECT sau liệt kê tất cả bản ghi có SALARY là không bằng 20,000.00:

sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE SALARY <> 20000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
2           Allen       25          Texas       15000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

Lệnh SELECT sau liệt kê tất cả bản ghi có SALARY lớn hơn hoặc bằng 65,000.00:

sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE SALARY >= 65000;
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0

Các bài học SQLite phổ biến khác tại VietJack:


toan_tu_trong_sqlite.jsp