Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 46 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 32 câu hỏi trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 46 Ngữ văn lớp 9 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 9.
Tìm hiểu Câu rút gọn
Câu 1. Câu rút gọn là gì?
a. Là câu có thành phần câu (thường là thành phần chính) bị tỉnh lược
b. Là câu không được cấu tạo theo mô hình câu hai thành phần, thường dùng để gọi – đáp; nhấn mạnh cảm xúc; liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
c. Là câu được cấu tạo bằng một cụm chủ ngữ – vị ngữ nòng cốt (cụm chủ ngữ – vị ngữ không bị bao chứa trong một cụm từ khác)
d. Là câu do hai hoặc nhiều cụm chủ ngữ – vị ngữ nòng cốt tạo thành, mỗi cụm chủ ngữ – vị ngữ này được gọi là một vế câu
Câu 2. Rút gọn câu sau: “Hai ba người chạy tới. Rồi bốn năm, sáu bảy người cùng chạy tới”
a. Hai người chạy tới rồi bốn năm, sáu bảy người cùng chạy tới
b. Hai người chạy tới rồi bốn năm, sáu bảy người tới.
c. Hai người chạy tới. Rồi bốn năm, sáu bảy người.
d. Hai người rồi bốn năm, sáu bảy người chạy tới
Câu 3. Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn?
a. Ai cũng phải học đi đôi với hành
b. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
c. Học đi đôi với hành
d. Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Câu 4. Câu rút gọn có mấy loại?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 5. Câu rút gọn có những loại nào?
a. Rút gọn chủ ngữ
b. Rút gọn vị ngữ
c. Rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ
d. Tất cả đáp án trên
Câu 6. Trường hợp sau thuộc loại nào của câu rút gọn?
a. Rút gọn chủ ngữ
b. Rút gọn vị ngữ
c. Rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ
d. Tất cả đáp án trên
Câu 7. Câu rút gọn có tác dụng gì?
a. Giúp câu văn trở nên ngắn gọn, xúc tích
b. Tránh trường hợp bị lặp từ quá nhiều và lược bỏ những chủ ngữ không cần thiết để câu bao hàm được ý một cách tổng quát hơn
c. Ngụ ý về hành động, suy nghĩ trong câu là dùng chung cho tất cả mọi người nên bất kì ai đều có thể hiểu
d. Tất cả đáp án trên
Câu 8. Câu sau đã lược bỏ phần nào?
“Học ăn, học nói, học gói, học mở”
a. Rút gọn chủ ngữ
b. Rút gọn vị ngữ
c. Rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ
d. Tất cả đáp án trên
Câu 9. Câu rút gọn dưới đây có tác dụng gì?
“Học ăn, học nói, học gói, học mở”
a. Giúp câu văn trở nên ngắn gọn, xúc tích
b. Tránh trường hợp bị lặp từ quá nhiều và lược bỏ những chủ ngữ không cần thiết để câu bao hàm được ý một cách tổng quát hơn
c. Ngụ ý về hành động, suy nghĩ trong câu là dùng chung cho tất cả mọi người nên bất kì ai đều có thể hiểu
d. Tất cả đáp án trên
Câu 10. Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì?
a. Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
b. Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
c. Rút gọn câu càng ngắn càng tốt
d. Cả A và B đều đúng
Câu 11. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn?
a) Người ta là hoa đất.
b) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
d) Tấc đất tấc vàng.
a. câu a, b
b. câu b, c
c. câu c, d
d. câu a, d
Câu 12. Ta thường gặp câu rút gọn trong thể loại nào?
a. Văn xuôi
b. Truyện cổ dân gian
c. Truyện ngắn
d. Văn vần (thơ, ca dao)
Câu 13. Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi: “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất?”?
a. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất
b. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất
c. Mình đọc sách là nhiều nhất
d. Đọc sách
Câu 14. Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào?
a. Trạng ngữ
b. Chủ ngữ
c. Vị ngữ
d. Bổ ngữ
Câu 15. Mục đích của việc rút gọn câu là?
a. Làm cho câu ngắn gọn hơn, thông tin được nhanh
b. Tránh lặp những câu đã xuất hiện ở câu trước
c. Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người
d. Tất cả đáp án trên
Tìm hiểu Câu đặc biệt
Câu 1. Câu đặc biệt là gì?
a. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
b. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
c. Là câu chỉ có chủ ngữ
d. Là câu chỉ có vị ngữ.
Câu 2. Trong các dòng sau, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt?
Bộc lộ cảm xúc
Gọi đáp
Làm cho lời nói được ngắn gọn
Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
Câu 3. Trong các loại từ sau, từ nào không được dùng trong câu đặc biệt để bộc lộ cảm xúc?
a. Từ hô gọi
b. Từ hình thái
c. Quan hệ từ
d. Số từ
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
a. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.
b. Lan được tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.
c. Hoa sim!
d. Mưa rất to.
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?
a. Giờ ra chơi.
b. Tiếng suối chảy róc rách.
c. Cánh đồng làng
d. Câu chuyện của bà tôi.
Câu 6. Câu đặc biệt trong đoạn văn sau dùng để làm gì?
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu
a. Bộc lộ cảm xúc
b. Gọi đáp
c. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
d. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
Câu 7. Cho ba câu sau:
Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
(Khánh Hoài)
Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào?
a. Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
d. Đó là một câu ghép
Câu 8. Câu đặc biệt dưới đây dùng để làm gì?
Một ngày đẹp trời. Tôi đã gặp bạn ấy trong hiệu sách ở thị trấn.
a. Bộc lộ cảm xúc
b. Gọi đáp
c. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
d. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
Câu 9. Trong các dòng sau, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt?
a. Bộc lộ cảm xúc
b. Gọi đáp
c. Làm cho lời nói được ngắn gọn
d. Liệt kê nhằm thông báo
Câu 10. Những câu đặc biệt trong đoạn văn sau có tác dụng gì?
Một ngôi sao. Hai ngôi sao. Sao lấp lánh. Sao như nhớ thương.
a. Gọi đáp
b. Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trọng đoạn
c. Bộc lộ cảm xúc
d. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
Câu 11. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?
a. Trời mưa rả rích
b. Một hồi còi
c. Mùa xuân!
d. Sài Gòn. 1972
Câu 12. Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
a. Liệt kê, thông báo
b. Xác định thời gian, nơi chốn
c. Gọi đáp
d. Bộc lộ cảm xúc
Câu 13. Đâu là câu đặc biệt trong đoạn văn sau?
Một đêm đông! Từng đợt gió bấc và những cơn mưa phùn lạnh buốt đến thấu xương. Tôi nằm ngủ trong chăn ấm. Không ra khỏi nhà vì trời còn âm u. Ngủ thiếp đi khi nào không hay. Tôi chợt thức giấc. Ôi! Nhìn kìa! Một chiếc lá! Chiếc lá duy nhất còn sót lại trên cành cây khẳng khiu sau đợt đêm đông dài.
a. Từng đợt gió bấc và những cơn mưa phùn lạnh buốt đến thấu xương.
b. Tôi chợt thức giấc.
c. Một đêm đông.
d. Tôi nằm ngủ trong chăn ấm.
Câu 14. Đâu là câu đặc biệt trong đoạn văn sau?
Những con ong chăm chỉ hút mật từ nhuỵ hoa trong vườn. Một phút... hai phút... ba phút... rồi bốn phút... Nhiều quá! Ong thợ siêng năng làm việc để đem đến cái đẹp cho đời, hương thơm cho đời.
a. Những con ong chăm chỉ hút mật từ nhuỵ hoa trong vườn.
b. Ong thợ siêng năng làm việc để đem đến cái đẹp cho đời, hương thơm cho đời.
c. Một phút... hai phút... ba phút... rồi bốn phút...
d. Một phút... hai phút... ba phút... rồi bốn phút... Nhiều quá!
Câu 15. Trong những câu dưới đây, câu nào không phải là câu đặc biệt?
a. Đói và lạnh!
b. Mệt và sợ.
c. Con mắt như dính chặt.
d. Một cơn mưa!
Câu 16. Đâu là câu đặc biệt trong đoạn văn sau?
Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá!
a. Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình.
b. Ba giây... Bốn giây... Năm giây...
c. Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu.
d. Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá!
Câu 17. Câu đặc biệt trong câu văn dưới đây có tác dụng gì?
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
a. Xác định không gian.
b. Liệt kê, thông báo.
c. Xác định thời gian.
d. Gọi đáp.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST