Tiếng Việt 4 VNEN Bài 10B: Ôn tập 2

1 (Trang 104 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Trò chơi: Giải ô chữ.

a) Ô chữ đã được chuẩn bị sẵn trong bảng nhóm hoặc tờ giấy khổ to.

Tiếng Việt 4 VNEN Bài 10B: Ôn tập 2 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 VNEN hay nhất

Biết rằng hàng ngang là từ còn thiếu trong các câu sau:

1. Anh em như thể tay ...

2. Ở ... gặp lành

3. Chị ngã em ...

4. Một con ... đau cả tàu bỏ cỏ

5. Lá lành đùm lá ...

6. Nhiễu ... phủ lấy giá gương

Viết từ xuất hiện ở hàng dọc (được in màu đậm):...

b) Từng nhóm thảo luận để giải ô chữ trên bảng.

c) Các nhóm trình bày kết quả trước lớp.

Gợi ý trả lời:

Tiếng Việt 4 VNEN Bài 10B: Ôn tập 2 | Soạn Tiếng Việt lớp 4 VNEN hay nhất

Từ xuất hiện ở hàng dọc: Nhân ái

2 (Trang 105 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Viết những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể từ bài 4A đến bài 6C vào bảng theo mẫu sau:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
1. Một người chính trực Ca ngợi Tô Hiến Thành, một con người ngay thẳng, chính trực, không vì lợi ích bản thân và khiến lợi ích chung bị ảnh hưởng. - Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu

- Kể tên những bài tập đọc là truyện kể từ bài 4A đến bài 6C.

- Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm trên phiếu hoặc bảng nhóm.

- Các nhóm trình bày kết quả trước lớp.

Gợi ý trả lời:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
1. Một người chính trực Ca ngợi Tô Hiến Thành, một con người ngay thẳng, chính trực, không vì lợi ích bản thân và khiến lợi ích chung bị ảnh hưởng. - Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
2. Những hạt thóc giống Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, không vì lợi ích mà làm điều dối trá - Chú bé Chôm
- Nhà vua
- Người dân
3. Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca Tình yêu thương, trách nhiệm với người thân, thái độ nghiêm khắc, tự nhận lỗi, sửa sai với lỗi lầm của bản thân. - An-đrây-ca
- Ông
- Mẹ
- Mấy người bạn
4. Chị em tôi Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin và sự tôn trọng của mọi người. Chúng ta không được nói dối. - Người cha
- Người chị
- Người

3 (Trang 105 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Đọc đoạn văn.

Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

Theo Nguyễn Thế Hợi

4 (Trang 105 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1)

a) Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau:

- Tiếng chỉ có vần và thanh

- Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

b) Viết kết quả tìm được vào vở

c) Trao đổi kết quả với bạn

Gợi ý trả lời:

- Tiếng chỉ có vần và thanh: tiếng “ao” gồm vần ao và thanh ngang

- Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh: Tất cả các tiếng còn lại trong đoạn văn như dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào, trong, gió, bờ, với, những, khóm, khoai, nước, rung, rinh,...

5 (Trang 105 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Xếp các từ sau vào ba nhóm: từ đơn, từ láy, từ ghép.

tre, rì rào, khoai nước, rung rinh, tuyệt đẹp, đất nước, thung thăng, ngược xuôi, bay

- Viết kết quả tìm được vào phiếu học tập

- Dán kết quả trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, đánh giá.

Gợi ý trả lời:

- Từ đơn: tre; bay.

- Từ ghép: khoai nước; tuyệt đẹp; đất nước; ngược xuôi

- Từ láy: rì rào; rung rinh; thung thăng.

6 (Trang 105 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Thi tìm nhanh 3 danh từ, 3 động từ trong đoạn văn ở hoạt động 3:

- Viết 3 danh từ, 3 động từ tìm được vào bảng nhóm

- Trình bày kết quả trước lớp. Nhóm nào tìm được trước sẽ thắng cuộc

Gợi ý trả lời:

- 3 danh từ là: chuồn chuồn, lũy tre, đất nước,...

- 3 động từ là: rì rào, rung rinh, gặm cỏ,...

1 (Trang 106 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Cùng người thân tìm hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ về chủ đề Trung thực

Gợi ý trả lời:

Thành ngữ, tục ngữ về chủ đề Trung thực:

- Cây ngay không sợ chết đứng

- Thẳng như ruột ngựa

- Một câu nói ngay bằng ăn chay cả tháng.

- Người gian thì sợ người ngay

Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo.

- Những người tính nết thật thà

Đi đâu cũng được người ta tin dùng.

- Ở cho ngay thẳng giàu sau mới bền.

- Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vạy.

- Vàng thật không sợ lửa.

2 (Trang 106 SGK Hướng dẫn học Tiếng Việt 4 Tập 1) Chơi trò chơi: "Tìm 10 từ có tiếng tự".

Gợi ý trả lời:

10 từ có tiếng "tự" là: tự túc, tự tin, tự cao, tự sướng, tự lập, tự trọng, tự quyết, tự mãn, tự ái, tự ti...

   

Xem thêm các bài Soạn Tiếng Việt 4 chương trình VNEN hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học