Soạn bài Động từ năm 2021 mới, ngắn nhất

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1/145):

a. đi, đến, ra, hỏi.

b. lấy, làm, lễ

c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, đề.

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1/145):

- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái.....So với danh từ, động từ:

+ Có khả năng kết hợp với: đã, sẽ, đang, cũng , vẫn, hãy, đừng, chớ.....

+ Thường làm vị ngữ trong câu:

+ Khi làm CN, mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang....

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1/146):

ĐT đòi hỏi có ĐT khác đi kèm phía sauKhông đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi: Làm gì?

chạy, cười, đi, đọc, hỏi, ngồi, đứng.

=> Động từ chỉ hành động.

Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào ?

Dám, toan , định.

=> Động từ tình thái

buồn ,ghét, vui, yêu, nhức, nứt, gãy, đau

=> Động từ chỉ trạng thái.

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1/146):

Động từ chỉ hành động, trạng thái: đánh, mắng, quát, trèo,...

Động từ chỉ trạng thái: bị, được, phải,...

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1/147):

- Động từ: đứng, đợi, đi, chạy, khoe, may, đem, mặc, khen, thấy, hỏi.....

- Phân loại:

+ ĐT chỉ trạng thái:mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ

+ ĐT chỉ hành động, trạng thái: tức tối, tức, chạy, đứng, khen, đợi.

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1/147):

Truyện gây cười ở sự đối lập về nghĩa giữa hai động từ: đưa và cầm (trao và nhận) để người đọc thấy rõ sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu

Câu 3 (SGK Ngữ văn 6 T1/147):

- HS rèn luyện chính tả

Bài giảng: Động từ - Cô Nguyễn Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

I.Đặc điểm của động từ

1-2

Câu Động từ Ý nghĩa
a Đến,đi, ra, hỏi Các động từ vừa tìm được là các từ chỉ hoạt động của sự vật , đối tượng nào đó.
b Lấy, làm
c Treo, qua, xem, cười, bảo, có, bán

3. Đặc điểm của động từ khác danh từ

- Là từ chỉ hoạt động trạng thái sự vật

- Chức vụ chủ yếu trong câu là làm vị ngữ.

- Động từ thường kết hợp với các từ như: đã, sẽ, đang, vẫn, hay, chớ…

II. Các loại động từ chính

1.

Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm Không đòi hỏi động từ khác đi kèm
Trả lời câu hỏi làm gì? đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng
Trả lời các câu hỏi làm sao? Thế nào? dám, toan, định buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu

2.- Động từ tình thái: Cần, nên, phải, có thể, không thể….

- Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi làm gì?) : Đánh, cho, biếu, nhà, suy nghĩ…

- Động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?) : Vỡ, bẻ, mòn, nhức nhối, bị, được…

III.Luyện tập

Bài 1 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Động từ trong Lợn cưới áo mới

Động từ chỉ hoạt động Động từ chỉ trạng thái Động từ chỉ tình thái
may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo.. hấy, tức tối, tất tưởi… đem, hay..

Bài 2 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Câu chuyện buồn cười ở chỗ cách hiểu và dùng động từ của gã tham lam keo kiệt. Theo cách hiểu của kẻ keo kiệt thì cầm mang nghĩa là nhận và đưa mang nghĩa là cho đi. Gã chỉ muốn nhận chứ không muốn cho đi cho nên dù sắp chết anh ta cũng không chịu đưa tay gia nắm lấy tay người khác.

Bài 3 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Chính tả nghe viết: Con hổ có nghĩa.

Soạn bài Động từ (ngắn nhất)

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 6 cực ngắn, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học