Soạn bài Tính từ và cụm tính từ năm 2021 mới, ngắn nhất

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1/153):

a. bé, oai.

b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1/154):

VD:

xanh, đỏ, trắng, đen....=> chỉ màu sắc

chua, cay, ngọt, mặn, bùi......=> chỉ tính chất

Câu 3 (SGK Ngữ văn 6 T1/153):

So với động từ:

+ Tính từ có khả năng kết hợp với: đã, sẽ, đang.

+ Kết hợp với: hãy, đừng, chớ rất hạn chế

+ Tính từ có khả năng làm CN, VN (khả năng làm VN ở tính từ hạn chế hơn ở ĐT)

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1/154):

+ Các tính từ : bé, oai....có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ. ( rất bé, hơi bé...)

+ Các tính từ: vàng hoe, vàng ối....không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1/154):

Nguyên nhân: Các từ kết hợp được với từ chỉ mức độ là tính từ chỉ đặc điểm tương đối, còn các từ không kết hợp được với từ chỉ mức độ vì đó đã là TT chỉ đặc điểm tuyệt đối rồi

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1/155):

Phần trướcPhần T.TâmPhần sau
vốn đã rấtyên tĩnh
nhỏlại
sángvằng vặc ở trên không

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1/155):

Phụ trước: rất, đã, đang, quá, không…

Phần phụ sau: lắm,…

Câu 1 (SGK Ngữ văn 6 T1/155):

a. sun sun như con đỉa;

b. chần chẫn......càn.

c. Bè bè.....quạt thóc;

d. sừng sững....cột đình

e. tun tủn như ..........chổi sể cùn

Câu 2 (SGK Ngữ văn 6 T1/156):

- Các tính từ đều là từ láy có tác dụng gợi hình, gợi cảm.

- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như “con voi”.

=> Nhận thức hạn hẹp, chủ quan.

Câu 3 (SGK Ngữ văn 6 T1/156):

- ĐT và TT được dùng những lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước, thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi mỗi lúc một quá quắt của vợ ông lão.

Câu 4 (SGK Ngữ văn 6 T1/156):

- Các cách liệt kê tính từ được sử dụng qua mỗi lần như sau:

+ Sứt mẻ → mới → sứt mẻ

+ Nát → đẹp → to lớn → nguy nga → nát

I. Đặc điểm của tính từ

1. Các tính từ.

a. Bé, oai

b. Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.

2. Một số tính từ như: Cao, thấp, to nhỏ, ngắn, dài, nặng, nhẹ, dẻo, cứng, nết na, thùy mi, nhẹ nhàng, đanh đá, chua ngoa…

⇒ Ý nghĩa khái quát: chỉ đặc điểm trạng thái tính chất của sự vật hiện tượng.

3. Ví dụ:

Khả năng kết hợp đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hay, chớ, với tính từ Khả năng kết hợp đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hay, chớ với động từ
Cô ấy đã đep

- Cô ấy sẽ đẹp

- Cô ấy đang đẹp

- Cô ấy cũng đẹp

- Cô ấy vẫn đẹp

- Cô ấy đừng đẹp

- Cô ấy hãy đẹp

- Cô ấy chớ đẹp.

- Cô đã chạy như bay

- Cô vẫn chạy như bay

- Cô đang chạy như bay

- Cô vẫn chạy như bay

- Cô chớ chạy như bay

- Cô hãy chạy như bay

- Cô đừng chạy như bay.

Kết luận

- Tính từ có khả năng kết hợp với các từ đang, sẽ,đang, vẫn,cũng…để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với hãy đừng chớ của tính chất sự vật hạn chế.

- Tính từ đảm nhận chức vụ làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Tuy nhiên khả năng làm vị ngữ của tính từ khá hạn chế.

II. Các loại tính từ

Từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá…) Từ không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá)
Bé, oai. Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.

Nhận xét: Bé oai là các tính từ chỉ đặc điểm tương đối-> có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ.

- Vàng hoe, vàng ối, vàng lịm, vàng tươi->là các tính từ chỉ mức độ tuyệt đối⇒ không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ.

III. Các loại tính từ

1. Mô hình.

Phần trước Phần trung tâm Phần sau
Vốn đã rất Yên tĩnh
Nhỏ Lại
sáng Vằng vặc ở trên trời.

2

Phụ ngữ ở phần trước Phụ ngữ ở phần sau
- Quan hệ thời gian (đã, đang, sẽ,...)

- Sự tiếp diễn tương tự (lại, còn, cũng,...)

- Mức độ (rất, lắm, quá,...)

- Khẳng định hay phủ định.

- Biểu thị vị trí :này, kia, nọ, ấy,.

Sự so sánh:nh, giống, tựa.

- Mức độ:lắm, quá,...,

- Phạm vi hay nguyên nhân...

IV.Luyện tập

Bài 1 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. sun sun như con đỉa

b. chần chẫn như cái đòn càn

c. bè bè như cái quạt thóc

d. sừng sững như cái cột đình

đ. tun tủn như cái chổi sể cùn

Bài 2 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Việc dùng các từ láy tượng hình: sun sun, chần chẫn, bè bè, sừng sững,tun tủn-> có khả năng gợi tả gợi cảm cao.

- Các sự vật đem ra so sánh:con đỉa, cái đòn, cái quạt thóc, cái cột đình, cái chổi sể → là các sự vật quen thuộc ⇒ tầm nhìn hạn hẹp, hiểu biết hạn chế cảu 5 ông thầy bói: Chỉ thấy cây không thấy rừng.

⇒ hiện tượng trên bao hàm tính hài hước → gây cười.

Bài 3 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Động từ: Gợn → nổi

- Tính từ: Êm ả → dữ dội → mù mịt → ầm ầm.

Động từ và tính từ có sự tăng tiến: lần sau mạnh mẽ và dữ dội hơn lần trước ⇒ phản ứng của cá vàng trước lòng tham của mụ vợ.

Bài 4 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a) Nát → mới → sứt mẻ

b) Nát → đẹp → to lớn → nguy nga → nát.

Kết luận: Các tính từ chỉ sự thay đổi trong cuộc sống của vợ chồng ông lão:

- Nghèo khổ → giàu sang → nghèo khổ.

Soạn bài Tính từ và cụm tính từ (ngắn nhất)

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 6 cực ngắn, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học