Giải Sinh học 10 trang 43 Chân trời sáng tạo

Với Giải Sinh học 10 trang 43 trong Bài 9: Tế bào nhân thực Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 43.

Câu hỏi 3 trang 43 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết:

a) Các đặc điểm của màng nhân.

b) Vai trò của lỗ màng nhân.

c) Những thành phần bên trong nhân tế bào.

Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết: Các đặc điểm của màng nhân

Lời giải:

a) Đặc điểm của màng nhân:

- Màng nhân có bản chất là lipoprotein (lipid kết hợp với protein), ngăn cách môi trường bên trong nhân với tế bào chất.

- Màng nhân là màng kép.

- Trên màng nhân có đính các ribosome và có nhiều lỗ nhỏ gọi là lỗ nhân.

b) Vai trò của lỗ màng nhân: Các lỗ màng nhân thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất. Đây là nơi để mRNA có thể đi ra để thực hiện quá trình dịch mã, nơi để ribosome được tại ra ở nhân con có thể đi ra ngoài tế bào chất.

c) Những thành phần bên trong nhân tế bào:

- Nhân chứa hầu hết DNA của tế bào, DNA trong tế bào liên kết với protein tạo thành chất nhiễm sắc (là nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh).

- Ngoài ra, trong nhân tế bào còn có chứa nhân con, dịch nhân.

Luyện tập trang 43 Sinh học 10: Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân cho phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể này mang phần lớn điểm của cá thể nào? Tại sao?

Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma

Lời giải:

- Cá thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể B (b).

- Giải thích: Nhân chứa DNA có vai trò lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Thông tin di truyền trên phân tử DNA được phiên mã thành các phân tử RNA, sau đó, các phân tử RNA đi qua lỗ màng nhân ra tế bào chất để dịch mã thành protein, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Bởi vậy, phần lớn đặc điểm của cơ thể là do nhân quy định: Tế bào mang nhân của cá thể B (b) thì sẽ có phần lớn đặc điểm của cơ thể giống cá thể B (b).

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác