Giải SBT Toán 7 trang 18 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Toán 7 trang 18 Tập 2 trong Ôn tập chương 6 Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 18.

Bài 6.38 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau và các giá trị được cho trong bảng sau:

x

−1,5

?

2,4

4

?

y

?

6

−1,25

?

0,5

Hãy xác định hệ số tỉ lệ. Từ đó, thay dấu “?” trong bảng bằng số thích hợp.

Lời giải:

Từ bảng trên ta thấy x = 2,4 thì y =−1,25 nên ta có xy = 2,4.(−1,25) = −3 nên y=3x.

Hoặc x=3y.

Vậy y và x tỉ lệ nghich với nhau với hệ số tỉ lệ là −3

Từ bảng trên ta thay các dấu “?” thành các số phù hợp :

Khi x = −1,5 thì y=3y=31,5=2.

Khi y = 6 thì x=3y=36=12=0,5.

Khi x = 4 thì y=3x=34=0,75.

Khi y = 0,5 thì x=3y=30,5=6.

Ta được bảng:

x

−1,5

– 0,5

2,4

4

– 6

y

2

6

−1,25

– 0,75

0,5

Bài 6.39 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 4 và z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 6. Hỏi đại lượng z tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với đại lượng x và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Lời giải:

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 4 nên y=4x.

Vì z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 6 nên z=6y hay y=6z

Thay y=6z vào y=4x ta được:

6z=4x

4z = 6x

z=64x=1,5x

Vậy đại lượng z tỉ lệ thuận với đại lượng x với hệ số tỉ lệ là 1,5.

Bài 6.40 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Bình xăng xe máy của bác Minh có dung tích 3,7 lít. Khi đổ đầy bình, bác Minh thấy đồng hồ báo tiền ở cây xăng hiện 68 450 đồng.

a. Biết bình xăng xe máy của cô Hoa có dung tích 4,5 lít, khi đổ đầy xăng loại đó thì cô Hoa phải trả bao nhiêu tiền?

b. Một xe ô tô sẽ được đổ bao nhiêu lít xăng loại đó nếu phải trả 388 500 đồng?

Lời giải:

a. Giá tiền của 1 lít xăng là 68 450 : 3,7 = 18 500 ( đồng).

Vậy số tiền cô Hoa phải trả là 18500 . 4,5 = 83 250 (đồng).

b. Số lít xăng mà xe ô tô sẽ được đổ nếu phải trả 388 500 đồng là 388 500 : 18 500 = 21 (lít).

Bài 6.41 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một đội công nhân gồm 15 người hoàn thành một công việc trong 6 ngày. Biết rằng năng suất lao động của các công nhân là như nhau. Hãy cho biết:

a. Thời gian hoàn thành công việc đó khi số công nhân được tăng lên gấp đôi

b. Thời gian hoàn thành công việc đó khi số công nhân chỉ còn 10 người.

Lời giải:

a. Gọi x (ngày) là thời gian để đội công nhân hoàn thành công việc khi số công nhân tăng lên gấp đôi (x > 0). Số công nhân sau khi tăng thêm là:

15.2 = 30 (người)

Vì cùng làm một công việc nên số công nhân của đội và số ngày để hoàn thành công việc đó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Do đó, ta có x6=1530. Suy ra x=15.630=3 (ngày)

Vậy thời gian hoàn thành công việc đó khi số công nhân được tăng lên gấp đôi là 3 ngày.

b. Gọi y (ngày) là thời gian để 10 công nhân hoàn thành công việc đó (y > 0). Ta có: y6=1510.

Suy ra y=15.610=9 (ngày)

Vậy thời gian hoàn thành công việc đó khi số công nhân chỉ còn 10 người là 9 ngày.

Bài 6.42 trang 18 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Ba tổ công nhân đóng gói sản phầm được giao ba khối lượng công việc như nhau. Tổ thứ nhất hoàn thành công việc trong 5 ngày, tổ thứ hai trong 6 ngày và tổ thứ 3 trong 4 ngày. Tính số công nhân của mỗi tổ, biết tổ thứ nhất nhiều hơn tổ thứ hai 2 người và năng suất lao động của các tổ công nhân là như nhau trong suốt quá trình làm việc.

Lời giải:

Gọi số công nhân của tổ thứ nhất, tổ thứ hai và tổ thứ ba lần lượt là x, y, z (x, y, z ∈ ℕ*) . Ta có: x – y = 2.

Vì năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau và ba tổ được giao khối lượng công việc như nhau nên số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Do đó, ta có:

5x = 6y = 4z hay x12=y10=z15

Từ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x12=y10=z15=xy1210=22=1

Suy ra x = 12, y = 10, z = 15.

Vậy số công nhân của tổ thứ nhất, tổ thứ hai và tổ thứ ba lần lượt là 12 người, 10 người và 15 người.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Ôn tập chương 6 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác