Giải SBT Toán 7 trang 110 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Sách bài tập Toán 7 trang 110 Tập 1 trong Bài 3: Hai đường thẳng song song SBT Toán 7 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 110.

Bài 16 trang 110 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 28, biết a // b, M^3=50°.

Quan sát Hình 28, biết a // b, góc M3 bằng 50 độ

a) Nêu những cặp góc so le trong, những cặp góc đồng vị.

b) Tìm số đo mỗi góc còn lại của đỉnh M và N.

Lời giải:

a) Những cặp góc so le trong là: M^2N^4, M^3N^1.

Những cặp góc đồng vị là: M^1N^1, M^2N^2, M^3N^3, M^4N^4.

b)

– Tại đỉnh M:

• Vì M^1M^3 là hai góc đối đỉnh nên: M^1=M^3=50°

• Vì M^3M^2 là hai góc kề bù nên: M^2+M^3=180°

Suy ra M^2=180°M^3=180°50°=130°.

M^2M^4 là hai góc đối đỉnh nên: M^2=M^4=130°

– Tại đỉnh N:

Vì a // b nên

N^1=M^3=50° (hai góc so le trong).

N^2=M^2=130° (hai góc đồng vị).

N^3=M^3=50° (hai góc đồng vị).

N^4=M^2=130° (hai góc so le trong).

Vậy M^1=50°,M^2=M^4=130°; N^1=N^3=50°,N^2=N^4=130°.

Bài 17 trang 110 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 29, biết a // b, 3A^1=2A^2. Tìm số đo mỗi góc của đỉnh A và B.

Quan sát Hình 29, biết a // b, 3 lần góc A1 bằng 2 lần góc A2

Lời giải:

Tại đỉnh A:

• Ta có A^1+A^2=180° (hai góc kề bù).

3A^1=2A^2 hay A^1=23A^2

Nên 23A^2+A^2=180°

Do đó 53A^2=180°

Suy ra A^2=180°:53=108°

Khi đó A^1=23A^2=23.108°=72°.

A^3=A^1=72° (hai góc đối đỉnh).

A^4=A^2=108° (hai góc đối đỉnh).

Tại đỉnh B: Vì a // b nên ta có:

B^1=A^3=72° (hai góc so le trong).

B^2=A^2=108° (hai góc đồng vị).

B^3=A^3=72° (hai góc đồng vị).

B^4=A^2=108° (hai góc so le trong).

Vậy A^1=A^3=B^1=B^3=72°,A^2=A^4=B^2=B^4=108°.

Bài 18 trang 110 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đo mỗi góc B1, B2, B3, B4 trong Hình 30, biết m // n.

Tìm số đo mỗi góc B1, B2, B3, B4 trong Hình 30, biết m // n

Lời giải:

Tìm số đo mỗi góc B1, B2, B3, B4 trong Hình 30, biết m // n

Giả sử A^1=80° như hình vẽ.

Vì m // n nên ta có:

B^4=A^1=80° (hai góc so le trong);

B^2=A^1=80° (hai góc đồng vị).

B^1+A^1=180° (hai góc trong cùng phía)

Suy ra B^1=180°A^1=180°80°=100°.

Do đó B^3=B^1=100° (hai góc đối đỉnh).

Vậy B^1=B^3=100°,B^2=B^4=80°.

Bài 19 trang 110 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 31, biết Tìm số đo mỗi góc còn lại của đỉnh M và N.

N^2=M^2=80°

Lời giải:

+) Ta có: M^1=M^3=100° (hai góc đối đỉnh).

M^1M^2 là hai góc kề bù nên ta có: M^1+M^2=180°

Suy ra M^2=180°M^1=180°100°=80°

Do đó M^4=M^2=80° (hai góc đối đỉnh).

+) Ta có P^3=Q^1=75° mà hai góc này ở vị trí so le trong

Nên PM // QN.

Do đó:

N^1=M^3=100° (hai góc so le trong).

N^2=M^2=80° (hai góc đồng vị).

N^3=M^3=100° (hai góc đồng vị).

N^4=M^2=80° (hai góc so le trong).

Vậy M^3=N^1=N^3=100°M^2=M^4=N^2=N^4=80°

Bài 20 trang 110 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đo x, y trong Hình 32.

Tìm số đo x, y trong Hình 32

Lời giải:

a) Ta có aAc^=bDc^ (cùng bằng 100°).

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị.

Do đó aa' // bb'.

Suy ra dBa'^=bCd'^=45° (hai góc do le ngoài).

Vậy x = 45°.

b) Vì qQn^qQn'^ là hai góc kề bù nên ta có: qQn^+qQn'^=180°

Suy ra qQn^=180°qQn'^=180°130°=50°.

Do đó m'Nq'^=qQn^ (cùng bằng 50°).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên mm' // nn'.

Suy ra mMp'^=pPn'^=75°.

Vậy y = 75°.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác