Giải SBT Toán 7 trang 10 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Sách bài tập Toán 7 trang 10 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ SBT Toán 7 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 10.

Bài 7 trang 10 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: So sánh:

a) 3211  và 3,2;

b) 5211  và −0,01;

c) 10515  và −7,112;

d) −943,001 và 943,0001.

Lời giải:

a) 3211 và 3,2

Ta có: 3211=3511=17555 ; 3,2=165=17655 .

Vì 175 < 176 nên 17555<17655  hay 3211<3,2 .

Vậy 3211<3,2 .

b) 5211  và −0,01

Ta có 0,01=1100=5500 .

Vì 211 < 500 nên 5211>5500

Suy ra 5211<5500  hay 5211<0,01 .

Vậy 5211<0,01 .

c) 10515  và −7,112

Ta có: 10515=7 .

Số đối của −7 và −7,112 lần lượt là 7 và 7,112.

Vì 7 < 7,112 nên −7 > −7,112.

Vậy −7 > −7,112.

d) −943,001 và 943,0001.

Ta có: −943,001 < 0 và 943,0001 > 0.

Vậy −943,001 < 943,0001.

Bài 8 trang 10 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 3211;  2112;  1521;  1721 ;

b) −5,12; 0,534; −23; 123; 0; 0,543.

Lời giải:

a) Ta có 3211>1;  2112>1 ; 1521<1;  1721<1.

∙ Nhóm các số lớn hơn 1: 3211;  2112 .

Ta thấy hai hỗn số 3211;  2112  có phần nguyên 2 < 3 nên 2112<3211 .

∙ Nhóm các số nhỏ hơn 1: 1521;  1721.

Vì 15 < 17 nên 1521<1721 .

Do đó 1521<1721<2112<3211 .

Vậy các số sau theo thứ tự tăng dần là 1521;  1721;  2112;  3211 .

b) ∙ Nhóm các số dương: 0,534; 123; 0,543.

Ta có: 0,534 < 0,543 < 123.

∙ Nhóm các số âm: −5,12; −23.

Ta có: −23 < −5,12.

Do đó −23 < −5,12 < 0 < 0,534 < 0,543 < 123.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: −23; −5,12; 0; 0,534; 0,543; 123.

Bài 9 trang 10 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

a) 215;  23;  78;  56;  79 ;

b) 1922;  0,5;  14;  0,05;  216 .

Lời giải:

a) ∙ Nhóm các phân số dương: 215;  23;  56 .

Ta có: 215=430;  23=2030;  56=2530 .

Vì 25 > 20 > 4 nên 2530>2030>430 .

Suy ra 56>23>215 .

∙ Nhóm các phân số âm: 78;  79 .

Ta có: 78=6372;  79=5672 .

Vì −56 > −63 nên 5672>6372  hay 79>78 .

Do đó 56>23>215>79>78 .

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 56;  23;  215;  79;  78 .

b) ∙ Nhóm các số dương: 1922;  0,5;  216 .

Ta thấy: 216>1 (vì hỗn số 216 có phần nguyên 2 > 1).

1922<1 (phân số có tử số bé hơn mẫu số); 0,5 < 1.

Ta có: 0,5=12=1122 .

Vì 19 < 11 nên 1922>1122  hay 1922>0,5 .

Do đó 216>1922>0,5 .      (1)

∙ Nhóm các số âm: 14;  0,05 .

Ta có: 14=0,25 .

Vì −0,05 > −0,25 nên 0,05>14 .     (2)    

Từ (1) và (2) suy ra: 216>1922>0,5>0,05>14 .

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 216;  1922;  0,5;  0,05;  14 .

Bài 10 trang 10 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho số hữu tỉ y=2a43  (a là số nguyên). Với giá trị nào của a thì:

a) y là số nguyên?

b) y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương?

Lời giải:

a) Ta có: 2a – 4 = 2(a – 2).

Với y là số nguyên thì (2a – 4) ⋮ 3 hay 2(a – 2) ⋮ 3.

Vì ƯCLN(2, 3) = 1 nên (a – 2) ⋮ 3 hay a – 2 = 3k (k ∈ ℤ).

Suy ra a = 3k + 2.

Vậy a là số chia 3 dư 2.

b) Với y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương nên y = 0.

Suy ra 2a – 4 = 0 hay a = 2.

Vậy a = 2.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác