Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau

Bài 2 trang 70 SBT Toán 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm O(0; 0) và có bán kính R = 9;

b) (C) có đường kính AB với A(1; l) và B(3; 5),

c) (C) có tâm M(2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng 3x – 4y + 9 = 0,

d) (C) có tâm I(3; 2) và đi qua điểm B(7; 4).

Lời giải:

a) Đường trong (C) tâm O(0; 0) và có bán kính R = 9 có phương trình là:

x2 + y2 = 81

b) Đường tròn (C) có đường kính AB với A(1; l) và B(3; 5)

Khi đó đường tròn (C) có tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AB và bán kính R = AB2

Gọi toạ độ tâm I(x; y)

Ta có Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau suy ra I(2; 3)

Ta lại có: AB = AB mà AB=(2;4) suy ra AB=22+42=25

Vậy bán kính R = √5.

Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; 3) và bán kính R =√5 là:

(x – 2)2 + (y – 3)2 = 5.

c) Đường tròn (C) có tâm M(2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x – 4y + 9 = 0

Vậy đường tròn (C) có bán kính R = d(M, ∆).

Ta có d(M, ∆)Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau suy ra bán kính R = 35

Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm M(2; 3) và bán kính R = 35 là:

(x – 2)2 + (y – 3)2925

d) Đường tròn (C) có tâm I(3; 2) và đi qua điểm B(7; 4).

Suy ra đường tròn (C) có bán kính R = IB.

Ta có IB = IB mà IB=(4;2) suy ra IB=42+22=25

Phương trình đường tròn (C) có tâm I(3; 2) và bán kính R = 25 là:

(x – 3)2 + (y – 2)2 = 20.

Lời giải SBT Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác