SBT Tiếng Anh 9 trang 33 Unit 5 Language Focus - Friends plus



Với giải SBT Tiếng Anh 9 trang 33 Unit 5 Language Focus trong Unit 5: English and world discovery sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.

1 (trang 33 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the gerund or infinitive form of the verbs. (Hoàn thành bảng với V-ing hoặc dạng nguyên thể của động từ.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 33 Unit 5 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

SBT Tiếng Anh 9 trang 33 Unit 5 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Đáp án:

1. stopping

2. living

3. to look

4. to find

5. to do

Giải thích:

Gerund (V-ing):

- Làm chủ ngữ trong câu.

- Sau giới từ.

- Sau một số động từ như: imagine, …

Động từ nguyên thể có “to” (infinitive):

- Chỉ mục đích.

- Sau các tính từ.

- Sau một số động từ: plan to …

2 (trang 33 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the gerund or infinitive form of the verbs. (Hoàn thành các câu với dạng động từ dạng V-ing hoặc nguyên thể).

SBT Tiếng Anh 9 trang 33 Unit 5 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Creating a new invention often takes a long time.

1. ………. the Royal Observatory in Greenwich, London, is a good way to learn about the stars.

2. It's important ………. all new products carefully in a design laboratory.

3. Daniel turned on the TV ………. a documentary about new technology.

4. ………. food with a lot of sugar and fat can be bad for you, according to scientific studies.

5. My sister intends ………. an engineering course at college this Septemben

6. Can you imagine ………. on the moon?

7. I'm interested in ………. that new underwater camera, but it's expensive.

8. Are you planning ………. to that podcast about designing and inventing products?

Đáp án:

1. Visiting

2. to test

3. to watch

4. Eating

5. to start

6. living

7. buying

8. to listen

Giải thích:

Gerund (V-ing):

- Làm chủ ngữ trong câu.

- Sau giới từ.

- Sau một số động từ như: imagine, …

Động từ nguyên thể có “to” (infinitive):

- Chỉ mục đích.

- Sau các tính từ.

- Sau một số động từ: plan to …

Hướng dẫn dịch:

Việc tạo ra một phát minh mới thường mất nhiều thời gian.

1. Tham quan Đài thiên văn Hoàng gia ở Greenwich, London, là một cách hay để tìm hiểu về các vì sao.

2. Điều quan trọng là phải kiểm tra cẩn thận tất cả các sản phẩm mới trong phòng thiết kế thí nghiệm.

3. Daniel bật TV để xem phim tài liệu về công nghệ mới.

4. Theo các nghiên cứu khoa học, ăn thực phẩm có nhiều đường và chất béo có thể không tốt cho bạn.

5. Chị gái tôi dự định bắt đầu một khóa học kỹ thuật ở trường đại học vào tháng 9 này.

6. Bạn có thể tưởng tượng được việc sống trên mặt trăng không?

7. Tôi muốn mua chiếc máy ảnh dưới nước mới đó, nhưng nó đắt.

8. Bạn có định nghe podcast về thiết kế và phát minh sản phẩm không?

3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the product review with the gerund of infinitive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành phần đánh giá sản phẩm với danh động từ hoặc dạng nguyên thể của động từ trong ngoặc.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 33 Unit 5 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

The SOCCKET - the ball that makes electricity

WHAT IS THE SOCCKET?

Firstly, it's a ball you can use for playing (play) football, but it's also interesting (1) ……….. (know) that it ma kes electricity, too! After (2) ……….. (kick) the ball to your friends for thirty min utes, you can have enough electricity (3) ……….. (keep) a lamp working for two to three hours!

Who designed the SOCCKET?

Jessica O. Matthews designed the ball at Harvard University. She wanted (4) ……….. (create) a product (5) ……….. (help) make electricity in poor communities.

What are the advantages of the invention?

It's easy (6) ……….. (use) and it's a clean method of (7) ……….. (produce) electricity. (8) ………..  (use) the ball is especially fun for children – they can practise (9) ……….. (score) goals with friends, and then see how much electricity they've made.

Đáp án:

1. to know

2. kicking

3. to keep

4. to create

5. to help

6. to use

7. producing

8. Using

9. scoring

 

Giải thích:

Gerund (V-ing):

- Làm chủ ngữ trong câu.

- Sau giới từ.

- Sau một số động từ như: imagine, …

Động từ nguyên thể có “to” (infinitive):

- Chỉ mục đích.

- Sau các tính từ.

- Sau một số động từ: plan to …

Hướng dẫn dịch:

The SOCCKET - quả bóng tạo ra điện

SOCCKET LÀ GÌ?

Thứ nhất, đó là một quả bóng bạn có thể sử dụng để chơi bóng đá, nhưng cũng thật thú vị khi biết rằng nó cũng tạo ra điện! Sau khi đá bóng cho bạn bè trong ba mươi phút, bạn có thể có đủ điện để giữ cho đèn hoạt động trong hai đến ba giờ!

Ai đã thiết kế SOCCKET?

Jessica O. Matthews thiết kế quả bóng tại Đại học Harvard. Bà ấy muốn tạo ra một sản phẩm giúp tạo ra điện ở những cộng đồng người nghèo.

Những lợi thế của phát minh là gì?

Nó dễ sử dụng và là một phương pháp sản xuất điện sạch. Việc sử dụng bóng đặc biệt thú vị đối với trẻ em - chúng có thể luyện tập ghi bàn với bạn bè và sau đó xem mình đã tạo ra bao nhiêu điện năng.

4 (trang 33 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Imagine you want to get a job in science,

technology or medicine. Complete the text with the ideas in the box, or your own, and the gerund or infinitive form of the verbs. (Hãy tưởng tượng bạn muốn có một công việc trong lĩnh vực khoa học, công nghệ hoặc y học. Hoàn thành văn bản với các ý tưởng trong khung hoặc ý tưởng của riêng bạn với dạng danh động từ hoặc dạng nguyên thể của động từ.)

be a sound engineer / use latest technology / work with musicians / study sound engineering / find a job / meet famous people / create fantastic music

be a doctor / help people / work in a hospital / study medicine / work in a children's hospital / help child ren to get better / work with interesting people

One day, I'd like (1) ______________________________________________________

because I enjoy (2) _______________________________________________________

and I want (3) ___________________________________________________________

After (4) _______________________________________________________________

I plan (5) ______________________________________________________________

I can imagine (6) ________________________________________________________

and also (7) ____________________________________________________________

Đáp án:

1. to be a sound engineer

2. using the latest technology

3. to work with musicians

4. studying sound engineering at university

5. to find a job

6. meeting famous people

7. creating fantastic music

Hướng dẫn dịch:

Một ngày nào đó, tôi muốn trở thành kỹ sư âm thanh vì tôi thích sử dụng công nghệ mới nhất và tôi muốn làm việc với các nhạc sĩ. Sau khi học ngành kỹ thuật âm thanh ở trường đại học, tôi dự định tìm việc làm. Tôi có thể tưởng tượng việc gặp gỡ những người nổi tiếng và sáng tác ra những bản nhạc tuyệt vời.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 5: English and world discovery hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:




Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác