SBT Tiếng Anh 8 trang 14 Unit 2 Vocabulary - Friends plus



Với giải SBT Tiếng Anh 8 trang 14 Unit 2 Vocabulary trong Unit 2: Sensations sách Tiếng Anh 8 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.

1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the words (Hoàn thành bảng với các từ)

SBT Tiếng Anh 8 trang 14 Unit 2 Vocabulary | Tiếng Anh 8 Friends plus

Đáp án:

1. touch

2. touch / feel / hold

3. touch / feel / hold

4. touch / feel / hold

5. hearing

6. listen to

7. smell

8. smell

9. sight

10. see / look at

11. see / look at

 

Hướng dẫn dịch:

Bộ phận cơ thể

Giác quan

Động từ

Miệng

nếm

nếm

Bàn tay

chạm

chạm/ cảm nhận/ giữ

Tai

thính giác

nghe

Mũi

mùi

mùi

Mắt

tầm nhìn

nhìn/ nhìn vào

2 (trang 14 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the café review with the words (Hoàn thành bài đánh giá quán cà phê bằng các từ)

SBT Tiếng Anh 8 trang 14 Unit 2 Vocabulary | Tiếng Anh 8 Friends plus

What makes a café an exciting place to visit? We asked café manager Richard Moore. 'Our food tastes great when you eat it, but it's important that the café (1) attractive, too.

People use all of their (2) when they eat out,' he says. 'They (3) the paintings on the walis and (4) the music we're playing long before they eat our food. We (5) an artist to choose the pictures and the furniture, and a local DJ to recommend the right music for people to (6) to while they eat.'

The results are great! Richard's café (7) exciting and different. I really enjoyed my visit.

Đáp án:

1. looks

2. senses

3. see

4. hear

5. asked

6. listen

7. feels

 

Giải thích:

1. look + adj: trông thế nào

2. senses: giác quan

3. see: nhìn

4. hear: nghe

5. asked: hỏi

6. listen to: nghe

7. feel + adj: cảm thấy thế nào

Hướng dẫn dịch:

Điều gì khiến quán cà phê trở thành một nơi thú vị để ghé thăm? Chúng tôi đã hỏi quản lý quán cà phê Richard Moore. 'Đồ ăn của chúng tôi có hương vị rất ngon khi bạn ăn, nhưng điều quan trọng là quán cà phê trông cũng hấp dẫn.

Mọi người sử dụng tất cả các giác quan của mình khi đi ăn ngoài”, ông nói. 'Họ nhìn thấy những bức tranh trên tường và nghe thấy bản nhạc chúng tôi chơi rất lâu trước khi họ ăn đồ ăn của chúng tôi. Chúng tôi đã nhờ một nghệ sĩ chọn những bức tranh và đồ nội thất, và một DJ địa phương để giới thiệu loại nhạc phù hợp để mọi người nghe trong khi ăn.'

Kết quả thật tuyệt vời! Quán cà phê của Richard mang lại cảm giác thú vị và khác biệt. Tôi thực sự rất thích chuyến thăm của tôi.

3 (trang 14 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

1. He can't sing well. He has got colour-blindness /tone-deafness / a 'good ear'.

2. To be a good cook, you need a strong sense of touch / smell / sight.

3. I need to listen / ask / watch my mum for help with my homework.

4. There's a lot of salt in this soup. It feels / looks / tastes terrible!

5. Listen to the sight / sound / hearing of the birds singing.

6. It's very cold. I'm losing sensation / touch / smell in my toes.

7. It's noisy outside. You can hear / listen / sound cars and people in the street.

8. See / Watch / Look at our holiday photos.

Đáp án:

1. tone-deafness

2. smell

3. ask

4. tastes

5. sound

6. sensation

7. hear

8. Look at

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy hát không hay. Anh ấy bị điếc âm thanh.

2. Để trở thành một đầu bếp giỏi, bạn cần có khứu giác nhạy bén.

3. Tôi cần nhờ mẹ giúp làm bài tập về nhà.

4. Có rất nhiều muối trong món súp này. Nó có mùi vị khủng khiếp!

5. Lắng nghe tiếng chim hót.

6. Trời rất lạnh. Tôi đang mất cảm giác ở ngón chân.

7. Bên ngoài ồn ào. Bạn có thể nghe thấy tiếng xe hơi và người trên đường phố.

8. Hãy xem những bức ảnh về kỳ nghỉ của chúng tôi.

4 (trang 14 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Answer the questions. Write complete sentences that are true for you. (Trả lời các câu hỏi. Viết những câu hoàn chỉnh đúng với bạn.)

1. Think of a normal day. How and when would colour-blindness be a problem?

2. Are you tone-deaf, or have you got a 'good ear' for music? Explain your answer.

3. Which sounds and smells remind you of

a. your childhood?

b. summertime?

4. Who in your family do you look like and how?

Gợi ý:

1. I think it’s on an art competition at school because people with colour-blindness can’t paint well.

2. I am a 'good ear' for music. I can sing well.

3.

a. The sound of children's songs and the scent of “cốm” reminds me of my childhood.

b. The sound of cicadas reminds me of summer.

4. I look like my father. I almost resemble him when he was young.

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy nghĩ về một ngày bình thường. Bệnh mù màu sẽ trở thành vấn đề như thế nào và khi nào?

- Tôi nghĩ đó là một cuộc thi nghệ thuật ở trường vì những người mù màu không thể tô màu.

2. Bạn có phải là người mù âm nhạc hay bạn có 'tai tốt' với âm nhạc? Giải thich câu trả lơi của bạn.

- Tôi là người có “tai thính” âm nhạc. Tôi có thể hát tốt.

3. Âm thanh và mùi vị nào khiến bạn nhớ đến

a. tuổi thơ của bạn? - Tiếng hát thiếu nhi và mùi cốm gợi cho tôi nhớ về tuổi thơ.

b. mùa hè? - Tiếng ve sầu làm tôi nhớ đến mùa hè.

4. Bạn trông giống ai trong gia đình và trông như thế nào?

- Tôi trông giống bố tôi. Tôi gần như giống hệt ông ấy khi còn trẻ.

Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Sensations hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus hay, chi tiết khác: